Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án - Đề 10

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Khi nói Mặt Trăng và các vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất, ta chọn vật làm mốc là
A. Trái Đất
B. Mặt Trăng
C. Cả Trái Đất và Mặt Trăng
D. Vệ tinh nhân tạo
Câu 2:
Khi bút máy bị tắc mực người ta thường cầm bút vẩy mạnh cho mực văng ra, bút lại có thể viết được. Đó là dựa vào tác dụng của:
A. Sự cân bằng lực
B. Lực ma sát
C. Quán tính
D. Lực đàn hồi
Câu 3:
Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. lực xuất hiện khi hai má phanh áp sát vào bánh xe.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày, đế dép khi ta đi lại.
C. Lực xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường khi bánh xe lăn trên mặt đường.
D. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn
Câu 4:
Một xe máy đi trên đoạn đường thứ nhất dài 4 km với vận tốc 48 km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 2 km với vận tốc 36 km/h và tiếp đến đoạn đường thứ ba dài 5 km với vận tốc 45 km/h. Vận tốc trung bình của xe máy trên toàn bộ quãng đường là:
A. 36 km/h
B. 44 km/h
C. 45 km/h
D. 43 km/h
Câu 5:

Một bình hình trụ cao 50cm đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm B cách đáy bình 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3

A. 2000Pa
B. 3000Pa
C. 200000Pa
D. 300000Pa
Câu 6:
Các yếu tố của một vec tơ lực bao gồm
A. điểm đặt và độ lớn
B. Phương, chiều và độ lớn
C. Phương và độ lớn
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
Câu 7:
Một vật trọng lượng 5N trượt trên mặt sàn nằm ngang được quãng đường 0,5m. Công của trọng lực là
A. 0J
B. 2,5J
C. 0,5J
D. 5J
Câu 8:
Thả một khối sắt hình trụ đặc có thể tích 34cm3 vào thủy ngân. Tính thể tích phần nổi của khối sắt ? Biết trọng lượng riêng của sắt là 78000N/m3, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3.
A. 20cm3
B. 19,5cm3
C. 14,5cm3
D. 14cm3