Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Tên gọi của este CH3COOCH3 là
A. Etyl fomat.
B. Metyl fomat.
C. Metyl axetat.
Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch FeSO4 vừa phản ứng với dung dịch HCl ?
A. Zn.
B. Fe.
C. Cu.
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
Glucozơ thuộc loại
A. Đipeptit.
B. Monosaccarit.
C. Polisaccarit.
Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ:
A. Nilon-6,6.
B. Protein.
C. Anilin.
A. Fructozơ
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
Có tất cả bao nhiêu đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. NaOH.
B. H2NCH2COOH.
C. HCl.
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Dung dịch NaCl.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin), và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn.
B. Nước vôi trong.
C. Xút.
Trường hợp không xảy ra phản ứng là:
A. Ag + dung dịch CuSO4.
B. Fe + dung dịch CuSO4.
C. Cu + dung dịch Fe2(SO4)3.
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 4.
B. 9.
C. 6.
Dãy các chất nào sau đây đều bị thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
B. Tristearin, xenlulozơ, glucozơ.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, polietilen.
Khi cho bột sắt dư vào dung dịch hỗn hợp các muối Pb(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự lần lượt là:
A. Cu2+, Ag+, Pb2+.
B. Ag+, Cu2+, Pb2+.
C. Pb2+, Ag+, Cu2+.
Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là:
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.
C. Tinh bột.
Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?
A. Zn, Mg, Fe.
B. Fe, Mn, Ni.
C. Ni, Cu, Ca.
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH.
B. CH3COONa và CH3OH.
C. C2H5COONa và CH3OH.
Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
Hãy cho biết có bao nhiêu cấu tạo amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?
A. 6.
B. 4.
C. 3.
Trong số các polime sau: Tơ tằm (1), sợi bông (2), len (3), tơ enang (4), tơ visco (5), nilon 6,6 (6), tơ axetat (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. 1, 2, 3.
B. 5, 6, 7.
C. 2, 5, 7.
Cho dung dịch X gồm a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thêm 2c mol Mg vào dung dịch X, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa c với a, b là
A. 2c > (a + b).
B. b ≤ 2c < (a + b).
C. 2c < b.
Khi điện phân dung dịch muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08 gam bạc ở catot. Cường độ dòng điện (A) là:
A. 1,8.
B. 16.
C. 1,6.
Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 ml dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/ml), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin?
A. 3,96.
B. 3,30.
C. 2,97.
Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
A. 0,64.
B. 1,28.
C. 1,92.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C5H10O2.
C. C3H6O2.
Từ 3,48 gam một oxit của kim loại R (RxOy) cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ kim loại tạo thành được cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,008 lít H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 5,715.
B. 7,312.
C. 6,045.
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95.
B. 44,95.
C. 22,60.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 30,0
C. 13,5.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Kết tủa Ag |
Z |
Nước brom |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.
B. Axit glutamic, anilin, etyl fomat.
C. Axit glutamic, etyl fomat, anilin.
Phát biểu không đúng là:
A. Đa số các polime đều khó bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử lớn.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể kéo sợi, còn tinh bột thì không.
C. Phân biệt tơ nhân tạo và tơ tự nhiên bằng cách đốt, tơ tự nhiên cho mùi khét.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác.
C. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Cho m gam bột Fe vào cốc đựng 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M và Pb(NO3)2 1M. Lắc cốc để phản ứng xảy hoàn toàn thu được chất rắn nặng 8,47 gam. Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 6,81.
C. 10,35.
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là
A. 34,48 gam.
B. 26 gam.
C. 30,16 gam.
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
Cho các dung dịch: metylamin, etylamin; đimetylamin; trimetylamin, amoniac, anilin, điphenylamin, phenol, có bao nhiêu dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
Cho các phát biểu sau:
a. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
b. Muối phenylamoni clorua tan trong nước.
c. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
d. Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi.
e. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
f. Anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
g. Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
Số phát biểu đúng là?
A. 6.
B. 4.
C. 5.
Cho các phát biểu sau về cacbohydrat:
a. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
b. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
c. Dung dịch glucozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
d. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.
e. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3.
f. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
Có hai amin bậc một X và Y, X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam X thu được 672 ml khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2 : 3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là:
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2CH2NH2.
B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2.
C. C2H5C6H4NH2 và CHCH2CH2NH2.
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
a. Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
b. Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
c. Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
d. Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
e. Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng
este hóa.
f. Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.