Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 11)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
A. Nilon-6,6.
B. Nilon-6.
C. Polietilen.
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. Fructozơ.
B. Amilopectin.
C. Xenlulozơ.
Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. Metyl axetat.
B. Metyl acrylat.
C. Propyl fomat.
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C15H31COONa.
B. C17H33COONa.
C. C17H35COONa.
Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Al.
B. Fe.
C. Na.
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
A. CH3OH + CH3COOH.
B. C6H5OH + NaOH.
C. C2H6 + Cl2.
Cặp dung dịch phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là
A. Na2CO3 và HCl.
B. Na2CO3 và BaCl2.
C. KOH và H2SO4.
Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe2(SO4)3.
B. FeCl2.
C. Fe(NO3)2.
Crom(VI) oxit (CrO3) có màu
A. Màu da cam.
B. Màu xanh lục.
C. Màu vàng.
Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng, khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh, khi lạm dụng có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát và nặng hơn là gây hôn mê hoặc tử vong. Khí cười có công thức là
A. NO.
B. CO.
C. N2O.
Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?
A. Glyxin.
B. Axit glutamic.
C. Đimetylamin.
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa trắng xuất hiện. X có tác dụng với Na giải phóng khí. Tên gọi của X là
A. Anđehit fomic.
B. Anilin.
C. Etanol.
Thủy phân este nào sau đây cho sản phẩm đều không có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
Cho các polime gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan (poli(etylen-terephtalat). Số polime thuộc loại polime nhân tạo là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí CO2 và SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?
A. H2SO4.
B. NH3.
C. Ca(OH)2.
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Fe.
B. Al.
C. Mg.
Số nguyên tử hiđro trong một phân tử saccarozơ là
A. 24.
B. 22.
C. 12.
Khi thủy phân pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa Gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
A. Na.
B. Al.
C. Fe.
A. HCl (dd)
B. NaCl (dd)
C. HNO3 (dd)
Canxi cacbonat được dùng trong sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Canxi cacbonat là
A. CaO.
B. CaCl2.
C. CaCO3.
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, hai chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C4H12N2.
B. C2H8N2.
C. C2H7N.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thu toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30.
B. 40.
C. 25.
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 0,64.
B. 2,32.
C. 3,84.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
A. Axit acrylic.
B. Vinyl axetat.
C. Anilin.
Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.
TN2: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa.
TN3: Trộn V ml dung dịch (2) với V ml dung dịch (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng?
A. b = 6a.
B. b = a.
C. b = 3a.
Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
a. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
b. Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
c. Đun nóng nước cứng tạm thời.
d. Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.
e. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt dây thép (Fe, C) trong khí Cl2 không xảy ra ăn mòn điện hóa.
B. Khi nối các thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ.
C. Dùng CO dư khử Al2O3 nung nóng thu được Al.
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được 100ml dung dịch X, cho từ từ 100ml dung dịch X vào 320ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Cho toàn bộ Y phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,3.
C. 0,35.
Cho các phát biểu sau:
a. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
b. Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.
c. Trong thành phần hóa học của giấy viết có xenlulozơ.
d. Dùng giấm ăn, chanh có thể xử lý mùi tanh trong cá (do amin gây ra).
e. Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có 5 nhóm OH.
f. Mì chính (bột ngọt) là muối natri của axit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 14,28 lít O2 (đktc), thu được 22,55 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác m gam E tác dụng với tối đa 8 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%.
B. 21%.
C. 50%.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 1,44) gam kết tủa. Biết trong X nguyên tố oxi chiếm 26,67% khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,2.
B. 8,0.
C. 4,8.
Cho các phát biểu sau:
1. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3 có xuất hiện kết tủa màu trắng.
2. Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí và kết tủa xuất hiện.
3. Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 2) hòa tan hết vào nước dư.
4. Để hàn gần đường ray bị nứt, gãy, người ta dùng hỗn hợp tecmit.
5. Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
B. Dung dịch anilin làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
C. Metylamin là chất khí ở điều kiện thường.
Cho X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
1. X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
2. X1 + HCl → X4 + NaCl
3. X2 + HCl → X5 + NaCl.
4. X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết phân tử khối X3 < X4 < X5. Trong số các phát biểu sau:
a. X3 tác dụng với Na giải phóng khi H2.
b. X4 và X6 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.
c. Phân tử X5 có 2 nguyên tử oxi.
d. X có phản ứng tráng bạc.
e. Đốt cháy 1 mol X1 cần 0,5 mol O2 (hiệu suất 100%).
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,08 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,04 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 54,09 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn hợp X là
A. 9,81%.
B. 13,60%.
C. 45,79%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp X gồm etilen và 2 amin (no, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) trong oxi dư, thu được 14,112 lít CO2, 2,016 lít N2 và 14,58 gam H2O, các khí đo ở đktc. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong 0,34 mol hỗn hợp X là
A. 2,76 gam.
B. 2,40 gam.
C. 2,30 gam.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2
Bước 2: Thêm 3 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm thứ nhất. 3 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:
a. Sau bước 1, cả hai ống nghiệm đều chưa kết tủa màu xanh.
b. Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam
c. Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tím
d. Phản ứng trong hai ống nghiệp đều xảy ra trong môi trường kiềm.
e. Để phản ứng trong hai ống nghiệm nhanh hơn cần rửa kết tủa sau bước 1 bằng nước cất nhiều lần.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.