Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 12)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137


Kim loại nào sau đây kim loại kiềm thổ?

A. Al.

B. Na.

C. Mg

D. K.
Câu 2:

Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp

A. Tơ visco.

B. Poli(vinyl clorua).

C. Tơ tằm.

D. Xenlulozơ.
Câu 3:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. Glyxin.

B. Anilin.

C. Phenol.

D. Metylamin.
Câu 4:

Chất nào sau đây đipeptit?

A. Gly-Ala.

B. Gly-Ala-Gly-Ala.

C. Ala-Ala-Gly.

D. Ala-Gly-Val.
Câu 5:

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?

A. Ag.

B. Al.

C. Fe.

D. Cu.
Câu 6:

Sắt(III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt(III) hiđroxit

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe(OH)3.

D. Fe(OH)2.
Câu 7:

nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit kim loại nào sau đây?

A. Fe2O3.

B. Na2O.

C. MgO.

D. K2O.
Câu 8:

Chất nào sau đây là muối axit?

A. HCl.

B. NaHSO4.

C. KNO3.   

D. CaCl2.
Câu 9:

Natri hiđrocacbonat hay còn tên gọi baking soda dùng làm bột nở, thuốc chữa bệnh đau dạ dày. Công thức của natri hiđrocacbonat là

A. NaOH.

B. NaHCO3.

C. NaCl.

D. Na2CO3.
Câu 10:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. NaOH.

B. CH3COOH.

C. NaCl.

D. HCl.
Câu 11:

Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là

A. N2.

B. CO2.

C. CO.

D. H2.
Câu 12:

Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C4H8

A. 5.     

B. 4.     

C. 2.     

D. 3.
Câu 13:

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. Phenol.

B. Ancol metylic. 

C. Metan.   

D. Etilen.
Câu 14:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử triolein là

A. 17.   

B. 51.   

C. 55.   

D. 57.
Câu 15:

Este X công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu  được sản phẩm gồm axit axetic chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. HCOOH.

B. CH3OH. 

C. CH3COOH.     

D. C2H5OH.
Câu 16:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Saccarozơ.      

B. Xenlulozơ.      

C. Tinh bột.

D. Glucozơ.
Câu 17:

Isoamyl axetat chất mùi thơm trong quả chuối chín. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat

A. HCOOCH2CH2CH(CH3)2.  

B. CH3COOCH2CH(CH3)2.

C. CH3COOC2H5.

D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Câu 18:

Thạch cao được ứng dụng nhiều trong đời sống sản xuất. Thạch cao gồm 3 loại: thạch cao sống, thạch cao nung thạch cao khan. Công thức của thạch cao sống

A. Ca(OH)2.2H2O.

B. CaSO4.2H2O.  

C. CaSO4.H2O.    

 

D. CaCO3.2H2O.
Câu 19:

Ion kim loại nào sau đây tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Cu2+.

B. K+.   

C. Fe2+.

D. Ag+.
Câu 20:

Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit cho 2 loại monosaccarit?

A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.

C. Glucozơ.

D. Xenlulozơ.
Câu 21:

Số oxi hóa của natri trong phân tử NaCl

A. +2.   

B. -2.    

C. -1.    

D. +1.
Câu 22:

Cặp chất nào sau đây được dùng làm mềm nước cứng?

A. Na3PO4, Na2CO3.      

B. Na3PO4, NaCl. 

C. NaHCO3, KNO3.       

D. MgCl2, CaSO4.
Câu 23:

Trường hợp nào sau đây xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa học?

A. Để mẫu Ag trong không khí ẩm.   

B. Để mẫu gang trong không khí ẩm.

C. Cho mẩu Zn vào dung dịch HCl.   

D. Đốt mẩu Mg trong khí Cl2 dư.
Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Polietilen được dùng để sản xuất cao su.

B. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

C. Cao su buna thành phần chính polibutađien.

D. xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 25:
Cho 16,2 gam Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch HCl thu được V lít khí CO2. Giá trị của V

A. 3,36.

B. 2,24.

C. 1,12.

D. 4,48.
Câu 26:

Cho 12,46 gam alanin (H2NCH(CH3)COOH) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 15,54.    

B. 17,78.    

C. 17,87.    

D. 20,30.
Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là

A. 29,16.    

B. 64,80.    

C. 32,40.    

D. 58,32.
Câu 28:

Hòa tan hết m gam Mg trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H2. Giá trị của m là

A. 4,8.  

B. 6,0.  

C. 2,4.  

D. 8,0.
Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ, thu được kim loại K ở catot.

(b) Thành phần chính của phân ure (NH4)2HPO4.

(c) Hợp kim Zn-Cu nhúng trong dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hoá học.

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa. Số phát biểu đúng

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.
Câu 30:

Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,3M, sau một thời gian phản ứng thu được 5,6 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 4,415 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là

A. 2,56.

B. 1,28.

C. 1,92.

D. 3,20.
Câu 31:

Cho X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Biết X là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. X được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo. và thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:

(a) X + Y Z + H2O

(b) Y (t°) → Z + H2O + E

(c) E + X Y hoặc Z + H2O

Biết rằng E là hợp chất của cacbon. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?

A. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2.

B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.

C. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3.

D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
Câu 32:

Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3

(b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O

(c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl

(d) X3 + C2H5OH X4 + H2O

Biết X hợp chất hữu no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 Na2CO3. Phân tử khối của X4

A. 118.

B. 90.

C. 138.

D. 146.
Câu 33:

Cho a mol hỗn hợp khí hơi X gồm CO2, H2O đi qua C nung đỏ thu được 0,25 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch NaOH thu được dung dịch Z và khí thoát ra gồm (CO, H2). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Z, số mol khí CO2 sinh ra biểu diễn theo đồ thị:

Media VietJack

Giá trị của m là

A. 0,13.

B. 0,20.

C. 0,22.

D. 0,18.
Câu 34:

Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y (hai chức, không no, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MX < MY). Hỗn hợp F gồm ancol etylic metylvinyl oxalat (có tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E và F thu được 0,46 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong E là

A. 42,86%. 

B. 33,33%. 

C. 57,14%. 

D. 20,22%.
Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(a) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

(b)Dầu bôi trơn chứa chất béo bão hòa (phân tử các gốc hiđrocacbon no).

(c) Quá trình quang hợp của cây xanh tạo xenlulozơ, nước và O2.

(d) Quá trình luộc trứng có sự đông tụ protein bởi nhiệt.

(e) Tơ poliamit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit. Số phát biểu đúng

A. 2.     

B. 4.     

C. 1.     

D. 3.
Câu 36:

Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 5. Thuỷ phân hoàn toàn E trong môi trường kiềm thu được glixerol, muối của hai axit béo axit oleic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 134,64 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp E làm mất màu tối đa 35,2 gam brom. Khối lượng của Y trong 77,6 gam E là

A. 44,40.    

B. 55,50.    

C. 53,28.    

D. 66,60.
Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon đều mạch hở cấn dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời thoát ra một hiđrocacbon duy nhất. Tỉ khối của X so với H2

A. 22,25.    

B. 20,22.    

C. 20,75.    

D. 14,25.
Câu 38:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước:

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ có nhiều nhóm OH vị trí kề nhau.

B. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.

C. bước 3, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

D. bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Câu 39:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và FexOy tác dụng hết với 100 gam dung dịch chứa HCl 24,455% HNO3 8,19%, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất dung dịch Y chứa (m + 27,965) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch Y, khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra hỗn hợp T gồm 2 đơn chất khí, tỉ khối của T so với H2 bằng 10,75 và (m - 0,16) gam chất rắn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8,5.  

B. 7,7.  

C. 9,1.  

D. 10,9.
Câu 40:

Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,6 mol O2, sản phẩm thu được cho qua bình đựng H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 6,696 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 ml dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a

A. 49,50.    

B. 18,54.    

C. 15,12.    

D. 21,42.