Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Pb.
B. Ag.
C. Cu.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe(OH)3.
A. Nal.
B. NaF.
C. NaCl.
Trong phân tử metylamin có số nguyên tử H là
A. 5.
B. 6.
C. 8.
Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3-CH3.
B. CH3-CH2-Cl.
C. CH2=CH-CH3.
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. Mg, O2.
B. Ca, O2.
C. Mg, H2.
Phân tử nào sau đây chứa các nguyên tố C, H và N?
A. Poli(vinyl axetat).
B. Poliacrilonitrin.
C. Poli(vinyl clorua).
Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl ?
A. Al.
B. Fe.
C. Na.
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là
A. 10.
B. 12.
C. 22.
Chất nào sau đây có 2 liên kết peptit?
A. Gly-Gly.
B. Gly-Ala-Val-Gly.
C. Ala-Gly.
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Mg2+.
B. Ag+.
C. Al3+.
Etyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH.
C. CH3COOCH=CH2.
Thủy phân este CH3COOCH2CH3 thu được ancol có công thức là
A. C2H5OH.
B. CH3OH.
C. C3H5OH.
Natri clorua là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương. Công thức của natri clorua là
A. NaHCO3.
B. NaCl.
C. NaNO3.
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa.
B. C15H31COONa.
C. C17H33COONa.
Glyxin tác dụng với
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch Br2.
C. H2.
Glucozơ là một loại monosaccarit dễ tan trong nước, có vị ngọt, có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2.
B. C6H12O6.
C. (C6H10O5)n.
Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là
A. Fe và dung dịch FeCl3.
B. Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
C. Fe và dung dịch CuCl2.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ axetat.
B. Saccarozơ và xenlulozơ đều có phản ứng thủy phân.
C. Dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt glucozơ và frutozơ.
Polime trong dãy nào sau đây đều thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ tằm và tơ visco.
B. Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.
C. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
B. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2.
C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
Kim loại Na được điều chế bằng cách
A. điện phân dung dịch NaCl.
B. điện phân nóng chảy muối NaCl.
C. dùng CO khử Na2O.
Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: NaCl (điện phân dung dịch, có màng ngăn) → X; X + FeCl2 → Y; Y + O2 + H2O → Z; Z + HCl → T; T + Cu → CuCl2. Hai chất X, T lần lượt là
A. NaOH, Fe(OH)3.
B. Cl2, FeCl2.
C. NaOH, FeCl3.
Cho 7,2 gam amin X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol HCl thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 7,36.
B. 13,4.
C. 13,04.
Cho 0,1 mol peptit Ala-Gly-Gly tác dụng vừa đủ x mol NaOH. Giá trị x là
A. 0,45.
B. 0,3.
C. 0,15.
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử khối của Y là 162.
B. X dễ tan trong nước lạnh.
C. X có phản ứng tráng bạc.
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, etyl fomat, tinh bột. Có bao nhiêu chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
Este X được điều chế theo hình vẽ bên:
Tên gọi của X là
A. Etyl propionat.
B. Metyl axetat.
C. Etyl axetat.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, axit 2-hiđroxipropanoic cần dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc). Giá trị của m là
A. 9.
B. 3.
C. 6.
Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,27 gam.
B. 5,72 gam.
C. 6,48 gam.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,688.
B. 3,136.
C. 2,912.
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 83,34.
B. 90,42.
C. 86,10.
Hỗn hợp X gồm hai este đều có công thức phân tử C8H8O2 và đều có vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 40,8 gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng thu được 17,2 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Tỉ lệ mol hai este trong X là
A. 3:1.
B. 3:4.
C. 2:1.
Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol:
1) E (C9H12O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + 2HCl → Y + 2NaCl
(3) X2 + O2 (men giấm) → Z + H2O
(4) Z + X3 ⇄ T (C5H10O2) + H2O
Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có đồng phân hình học.
(b) Trong thành phần nguyên tử của X1, chỉ có các nguyên tử của 3 nguyên tố.
(c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro.
(d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X3.
(e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học .
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
X là một tetrapeptit, Y là một pentapeptit đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X, Y có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Thủy phân hoàn toàn 92,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 110,7 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 92,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 0,6 mol KOH 0,9 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch E có giá trị là
A. 156,9 gam.
B. 185,2 gam.
C. 256,7 gam.
Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,27.
B. 14,90.
C. 14,86.
Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 3,65 gam.
B. 2,95 gam.
C. 5,90 gam.
Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 3.
C. 1.