Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 7)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất nào sau đây có thể làm quì tím ẩm hóa xanh?
A. Valin.
B. Alanin.
C. Lysin.
Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương?
A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính cứng.
B. Ánh kim.
C. Tính dẻo.
Công thức phân tử của propilen là
A. C2H2.
B. C3H6
C. C3H4.
Công thức hóa học của metyl axetat là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Mg.
B. Na.
C. Al.
Hợp chất của sắt chiếm thành phần chính trong quặng pirit là
A. Fe3O4.
B. FeS2.
C. FeCO3.
Thành phần chính của lòng trắng trứng là
A. Xenlulozơ.
B. Chất béo.
C. Tinh bột.
Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là:
A. Cu2+, Al3+, K+.
B. Al3+, Cu2+, K+.
C. K+, Cu2+, Al3+
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
A. Fe, Ni, Sn.
B. Al, Fe, CuO.
C. Zn, Cu, Mg.
Saccarozơ là chất rắn, kết tinh, có vị ngọt và chứa nhiều trong cây mía. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H10O5.
B. C12H22O12.
C. C6H12O6.
Dãy các kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Na, Mg, Fe.
B. K, Mg, Cu.
C. Zn, Al, Cu.
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8O2, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
Sắt tác dụng với hóa chất nào sau đây không tạo ra muối sắt(III)?
A. Khí clo.
B. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
C. Dung dịch HNO3 loãng, dư.
Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, được dùng để bó bột, đúc tượng, có công thức hóa học là
A. CaSO4.H2O.
B. CaCO3.
C. Ca(OH)2.
Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm?
A. P2O5.
B. BaO.
C. Al2O3.
Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. X là
A. Lưu huỳnh.
B. Cacbon oxit.
C. Thạch cao.
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(etylen terephtalat).
B. Poli(metyl metacrylat).
C. Polistiren.
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X có thể là
A. Al.
B. Mg.
C. Fe.
Thành phần của supephotphat đơn gồm
A. Ca(H2PO4)2.
B. Ca(H2PO4)2, CaSO4.
C. CaHPO4, CaSO4.
Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại kiềm?
A.Li, Na, K, Rb, Cs.
B. Li, Na, K, Ba, Ca.
C. Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
A. 98,56.
B. 110,62.
C. 89,60.
Tơ tằm và nilon-6,6 đều
A. Được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
B. Chứa nguyên tố C, H, O, N trong phân tử.
C. Thuộc loại tơ thiên nhiên.
Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?
A. FeCO3.
B. FeO.
C. FeS.
Hấp thụ hoàn toàn 5,376 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 31,52 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,08.
B. 0,16.
C. 0,064.
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, etyl axetat, triolein, tinh bột, metylamin. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
Hỗn hợp Y gồm Al và Fe có tỉ lệ mol 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 2,352 lít khí (đktc). Vậy để tách hoàn toàn Al ra khỏi một lượng hỗn hợp Y như trên thì thế tích dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ dùng là
A. 0,4 lít.
B. 0,1 lít.
C. 0,3 lít.
Cho 0,15 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 18,825 gam muối. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 X là
A. Alanin.
B. Glyxin.
C. Valin.
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X, Y, Z, T |
Quì tím |
Quì tím không chuyển màu |
X, Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Tạo chất rắn màu trắng Ag |
T |
Dung dịch Br2 |
Tạo kết tủa trắng |
Z |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch xanh lam |
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. glyxin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
B. anilin, glyxin, glucozơ, axit fomic.
C. etyl fomat, glyxin, glucozơ, anilin.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 21,55% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 20 ml dung dịch KMnO4 0,3M. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây ?
A. 24,4.
B. 38,8.
C. 29,7.
Hiđro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo no Y. Y tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng
A. 127,68.
B. 123,20.
C. 120,96.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C6H8O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được anđehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có chứa 5 nguyên tử cacbon.
B. X là este no, đa chức, mạch hở.
C. Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Nung a gam bột Al với b gam bột Fe2O3 trong bình chân không, sau một thời gian thu được 69,6 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 13,44 lít H2 (đktc) và còn lại 38,4 gam chất rắn khan không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 66,67%.
B. 50,00%.
C. 60,00%.
Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,70.
B. 2,48.
C. 2,35.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và 300 ml dung dịch Y. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,15M và H2SO4 0,75M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13 và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,62.
B. 25,63.
C. 34,95.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(3). Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(4). Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5). Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư
(b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch KHCO3 tỷ lệ mol 1:1.
(c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1.
(d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa ba chất tan là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2, tạo ra tối đa 3 đipeptit.
(c) Khi đun nóng glucozơ hoặc saccarozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(d) Thành phần chính của tơ tằm là xenlulozơ.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.
(f) Tất cả protein đều là chất rắn, không tan trong nước.
(g) Tất cả chất béo khi thủy phân đều có tạo ra glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
Cho 19,5 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit, công thức phân tử đều có dạng NH2R(COOH)2 vào dung dịch chứa 0,05 mol axit axetic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M (dư) vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 30 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 42,4.
B. 35,9.
C. 39,5.
X là este no, 2 chức; Y là este của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 8,064 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,06 mol E cần dùng 280 ml NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị gần nhất ứng với m là
A. 9,76.
B. 11,65.
C. 12,71.