Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 9)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Chất nào sau đây là đipeptit?
A. Ala-Gly-Gly.
B. Gly-Ala.
C. Gly-Ala-Gly-Ala.
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
Số nguyên tử cacbon trong phân tử tristearin là:
A. 57.
B. 15.
C. 16.
Công thức phân tử của etylamin là
A. CH3NH2.
B. C2H5NH2.
C. CH3-NH-CH3.
A. C6H14.
B. CH4.
C. C10H22.
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Xenlulozơ.
B. Polibutadien.
C. Polietilen.
A. Ca2P3.
B. Ca3(PO4)2.
C. CaP.
Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Glyxin.
B. Axit glutamic.
C. Lysin.
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm.
B. Tơ capron.
C. Tơ nitron.
Chất nào sau đây là muối axit?
A. Na2CO3.
B. NaNO3.
C. Na2HPO4.
Công thức phân tử của axit fomic là
A. C2H4O2.
B. CH4O.
C. CH2O2.
Glucozơ và fructozơ không có phản ứng nào sau đây?
A. Hòa tan Cu(OH)2.
B. Khử bởi H2.
C. Tráng gương.
Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Chất X là
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
Nồng độ mol/l của ion Na+ trong dung dịch Na3PO4 0,2M là
A. 0,5M.
B. 0,2M.
C. 0,6M.
Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
A. Poli(vinyl clorua).
B. Poli(etylen-terephtalat).
C. Poliacrilonitrin.
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH.
B. C2H3COOCH3.
C. CH3COOH.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO (dư) ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 1,44 gam.
B. 2,52 gam.
C. 1,68 gam.
Cho 2 gam một ankin X phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là
A. C5H8.
B. C3H4.
C. C2H2.
Cho 9,2 gam ancol etylic phản ứng với Na dư thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 1,12.
C. 4,48.
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng
A. 27,30.
B. 23,70.
C. 22,50.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
B. Tơ nilon-6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 16,2.
C. 10,8.
Cho 10,68 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 13,32.
B. 16,65.
C. 11,10.
Lên men m gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 10 gam kết tủa.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 48,0.
C. 43,2.
Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7 gam.
B. 12,5 gam.
C. 15 gam.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 118,8 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 60.
B. 30.
C. 84.
Cho các phương trình hóa học sau:
X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.
C. Y có phân tử khối là 68.
X là trieste của một ancol no, mạch hở và 3 axit cacboxylic mạch hở đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết rằng b - c = 5a và c = 0,5 mol). Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Để đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam X cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với
A. 28,6 lit.
B. 20,0 lít.
C. 38,0 lít.
Cho các mệnh đề sau:
(1) Tơ poliamit kém bền về mặt hoá học là do có chứa các liên kết amit (-CO-NH-) dễ bị thuỷ phân.
(2) Cao su lưu hoá, amilopectin là những polime có cấu trúc mạng không gian.
(3) Trùng ngưng buta-1,3-đien với stiren có xúc tác được cao su buna-S.
(4) Dãy chất: propilen; stiren; vinyl clorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
(5) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon.
Số mệnh đề sai là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, …
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(b) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 5-6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(c) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng nhẹ.
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(e) Cho 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước cất.
Số thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành thí nghiệm là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19.
(2) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(3) Đường fructozơ ngọt hơn đường glucozơ.
(4) Các mảng riêu cua xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự động tụ protein.
(4) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, nặng hơn nước.
(5) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
(b) Dung dịch của glucozơ hay saccarozơ đều có thể hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
(d) Trong amilopectin, các gốc α-glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm.
(f) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
Hỗn hợp E gồm axetilen, vinylaxetilen, este hai chức mạch hở X và este ba chức mạch hở Y (X, Y không có phản ứng tráng bạc). Biết 4,79 gam E tác dụng tối đa với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Đốt cháy hoản toàn 0,15 mol E cần vừa đủ 0,535 mol khí O2 thu được 0,48 mol CO2. Cho 1,916 gam E tác dụng được với tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,087.
B. 0,095.
C. 0,045.
Chia hỗn hợp gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng không khí vừa đủ (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80%), thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 27,58 gam kết tủa, đồng thời có 1,12 mol khí thoát ra.
- Phần 2: Cho phần hai tác dụng vừa đủ với dung dịch gồm HCl 0,8M và HNO3 0,8M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,28 gam.
B. 5,31 gam.
C. 7,30 gam.
Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 84.
B. 82.
C. 86.
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
A. 11,80.
B. 14,22.
C. 12,96.
Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CmH2m+3N), amino axit Y (CnH2n+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,3975 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng dung dịch tăng 18,47 gam. Mặt khác, lấy 0,15 mol E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi gồm 2 hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và phần rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là
A. 7,42.
B. 6,46.
C. 6,10.