Bộ 20 đề thi học kì 1 Lịch sử 12 có đáp án -Đề 4

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.

D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 2:
Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

Câu 3:

Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách và mở cửa Trung Quốc từ năm 1978?

A. Đặng Tiểu Bình.  

B. Mao Trạch Đông. 

C. Tập Cận Bình. 

D. Chu Ân Lai.

Câu 4:
Nguyên tắc nào sau đây không phải của Liên hợp quốc?

A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

B. Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

Câu 5:
Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11 - 2 - 1945 được tổ chức tại
A. Oa-sinh-tơn (Mĩ). 
B. Luân Đôn (Anh). 
C. I-an-ta (Liên Xô).
D. Pốt-xđam (Đức).
Câu 6:
Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978-2000) là

A. phát triển văn hóa, giáo dục.

B. cải tổ chính trị.

C. phát triển kinh tế.

D. phát triển kinh tế, chính trị.

Câu 7:

Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. châu Âu.

B. châu Phi. 

C. châu Á. 

D. châu Mĩ

Câu 8:
Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bước vào giai đoạn kết thúc.

B. đang diễn ra vô cùng ác liệt.

C. đã hoàn toàn kết thúc.

D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 9:

Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới theo xu thế

A. đa cực nhiều trung tâm.

B. đa cực.

C. một cực nhiều trung tâm.

D. đơn cực.

Câu 10:

Mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN là

A. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực thịnh vượng chung và hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

B. hợp tác có hiệu quả trong tất các các lĩnh vực. 

C. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực năng động, đoàn kết cùng phát triển.

D. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Câu 11:
Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của

A. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

B. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. 

D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 12:

Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?

A. Giai cấp tư sản dân tộc.

B. Giai cấp công nhân.

C. Tiểu tư sản trí thức. 

D. Giai cấp địa chủ.

Câu 13:

Cuối năm 1929, cán bộ lãnh đạo và hội viên tiên tiến trong Tổng bộ, Kỳ bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kỳ đã quyết định thành lập

A. Tân Việt cách mạng đảng.

B. An Nam cộng sản đảng.

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương cộng sản đảng.

Câu 14:
Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển từ tự phát lên tự giác hoàn toàn?

A. Cuộc bãi công của công nhân ở Ba Son (8/1925).

B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2/1930).

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).

Câu 15:

Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất mang màu sắc mới?

A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam.

B. Sự chuyển biến về kinh tế.

C. Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến.

D. Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.

Câu 16:

Tư tưởng cốt lối của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là

A. cách mạng dân chủ tư sản.

B. dân chủ.

C. độc lập và tự do

D. dân tộc và người cày có ruộng.

Câu 17:

Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là

A. tiến hành cuộc “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.

B. đánh đổ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

C. thực hiện cách mạng ruộng đất.

D. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

Câu 18:
Tại sao thực dân Pháp lại đẩy mạnh khai thác thuộc địa Việt Nam ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc?

A. Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh để tiến hành khai thác ngay.

B. Để hàn gắn và khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.

C. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.

D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.

Câu 19:

Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1930 là

A. hợp nhất các tổ chức cộng sản.

B. thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

Câu 20:

Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là do

A. giai cấp tư sản ra đời muộn, số lượng ít.

B. chênh lệch về lực lượng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.

C. Giai cấp tư sản thế lực kinh tế yếu.

D. hệ tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời lạc hậu.

Câu 21:

Phần lớn số học viên tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX thuộc giai cấp

A. Tư sản. 

B. Nông dân. 

C. Công nhân.

D. Tiểu tư sản.

Câu 22:
Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc dân chủ

B. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của xu hướng cách mạng vô sản ở nước ta.

C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng và giai cấp lãnh đạo.

D. Đánh dấu giai cấp công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác

Câu 23:

Nguyên nhân nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?

A. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước.

B. Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, các công ti, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả.

C. Không bị chiến tranh tàn phá mà còn làm giàu từ chiến tranh.

D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 24:

Chiến lược “Cam kết và mở rộng” do ai đề ra?

A. Tổng thống Truman.

B. Tổng thống Níchxơn.

C. Tổng thống Bill Clintơn.

D. Tổng thống Rudơven.

Câu 25:

Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?

A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu

B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu

C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu

D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu

Câu 26:

Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ

A. chiến lợi phẩm thu được từ các trận đánh phát xít.

B. buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh

C. cho thuê các căn cứ quân sự ở các nước.

D. cho vay nặng lãi.

Câu 27:

Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc

A. Liên Xô, Mĩ, Anh.  

B. Mĩ, Anh, Pháp.

C. Liên Xô, Anh, Pháp. 

D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.

Câu 28:

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

B. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 29:

Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? Tại đâu?

A. Tháng 8-1967. Tại Băng Cốc (Thái Lan).  

B. Tháng 6-1967. Tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a).

C. Tháng 9-1968. Tại Băng Cốc (Thái Lan). 

D. Tháng 8-1967. Tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).

Câu 30:

Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo

A. Thể chế quân chủ chuyên chế.

B. Dân chủ đại nghị.

C. Thể chế quân chủ Lập Hiến. 

D. Thể chế Tổng Thống Liên Bang.

Câu 31:

Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á”?

A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo.

C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan.

Câu 32:

Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. Lê Hồng Phong.

B. Nguyễn Văn Cừ.

C. Trần Phú. 

D. Trường Chinh.

Câu 33:

Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam?

A. Lí luận Mác - Lênin.

B. Lí luận đấu tranh giai cấp.

C. Lí luận cách mạng vô sản.

D. Lí luận giải phóng dân tộc.

Câu 34:
Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của nông dân Việt Nam trong thời gian từ tháng 2 đến tháng 4/1930 là

A. giảm sưu, giảm thuế.

B. tăng lương, giảm giờ làm.

C. thành lập chính quyền Xô Viết. 

D. thả tù chính trị.

Câu 35:

Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa

A. Tư sản dân tộc - thực dân Pháp.

B. Vô sản - tư sản.

C. dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp.

D. Nông dân - địa chủ phong kiến.

Câu 36:

Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Nông nghiệp và công nghiệp.

B. Nông nghiệp và khai mỏ

C. Công nghiệp và thương nghiệp.

D. Nông nghiệp và giao thông vận tải.

Câu 37:

Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?

A. Tâm tâm xã.

B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

D. Cộng sản đoàn.

Câu 38:

Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những năm 1936- 1939 là do

A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

B. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.

C. sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.

D. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.

Câu 39:
Tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 3/1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi thành

A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 40:

Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là

A. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.

C. bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.

D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo