Bộ 20 đề thi Học kì 1 Sinh học 9 có đáp án(Đề 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb

B. 100% BB

C. 50% Bb : 50% bb
D. 100% Bb
Câu 2:

Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Đây là phép lai gì.

A. Lai 1 cặp tính trạng
B. Trội hoàn toàn.
C. Lai phân tích

D. Trội không hoàn toàn

Câu 3:

Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân.

A. Kì đầu
B. Kì trung gian
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 4:

Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.

A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)

B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.

C. Là hình thức sinh sản của tế bào.
D. Trải qua kì trung gian và giảm phân
Câu 5:

Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:

 .. A – G – X – G – A – T – G…

 Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:

A. … G – T – G – X – T – T – G …
B. … G – A – G – X – U – A – G …
C. … T – X – G – X – T – A – X …

D. … G – A – G – X – T – A – G …

Câu 6:

Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.

A. 2
B. 3
C. 4

D. 1

Câu 7:

Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:

A. Chuyển đoạn NST 21

B. Mất đoạn NST 21.

C. Đảo đoạn NST 21
D. Lặp đoạn NST 21
Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường

2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường

3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen

4. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.

A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 2,3,4

D. 3,4