Bộ 20 đề thi Học kì 1 Sinh học 9 có đáp án(Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:

A. Sinh sản và phát triển mạnh

B. Tốc độc sinh trưởng nhanh

C. Có hoa lưỡng tính tự thụ khá nghiêm ngặt

D. Có hoa đơn tính
Câu 2:

Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:

A. Quá trình phân chia tế bào tạo giao tử đực

B. Sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái

C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực (n) và giao tử cái (n).

D. Sự tạo thành hợp tử

Câu 3:
Ở sinh vật giao phối, bộ NST được ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác là nhờ:

A. Nhiễm sắc thể có khả năng nhân đôi

B. Nhiễm sắc thể có khả năng phân li

C. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

D. Quá trình nguyên phân

Câu 4:

Lúa nước có 2n = 24. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:

A. 12

B. 24
C. 48
D. 96
Câu 5:
Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit

A. 10 cặp

B. 20 cặp
C. 30 cặp
D. 40 cặp
Câu 6:

Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể ba nhiễm ở cà độc dược có số lượng nhiễm sắc thể là:

A. 24

B. 25
C. 23
D. 22
Câu 7:
Ở nữ bệnh nhân có các biểu hiện: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con là biểu hiện của bệnh:

A. Bệnh Tơcnơ

B. Bệnh ung thư máu
C. Bệnh Đao
D. Bệnh bạch tạng
Câu 8:

Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc thể ở cặp số 21 là bao nhiêu?

A. 1 NST

B. 2 NST
C. 3 NST
D. 4NST