Bộ 20 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn:

A. Có khi tăng, có khi giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng.

B. Giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng

C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt và hai đầu dây dẫn.

D. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

Câu 2:

Trong các biểu thức dưới đây biểu thức của định luật Ôm là

A. I=RU

B. R = U.I 
C. I=UR
D.U=IR
Câu 3:
Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

A. 45 V

B. 4,5 V
C. 50 V
D. 0,02 V
Câu 4:
Số Vôn và số Oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biết

A. Hiệu điện thế định mức và công suất tiêu thụ khi nó hoạt động bình thường.

B. Hiệu điện thế đặt vào thiết bị và công suất tiêu thụ của nó
C. Hiệu điện thế và công suất để thiết bị hoạt động
D. Số vôn và số Oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
Câu 5:

Công của dòng điện không tính theo công thức nào?

A. A = U.I.t

B. A=U2R.t
C. A = I2.R.t 
D. A = I.R.t
Câu 6:

Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng tỏa ra trên bếp là bao nhiêu?

A. 1584 kJ

B. 26400 J
C. 264000 J
D. 54450 kJ
Câu 7:
Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ:

A. Chiều của đường sức từ

B. Chiều của lực điện từ

C. Chiều của dòng điện

D. Chiều của cực Nam – Bắc địa lý
Câu 8:
Các đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có chiều:

A. từ cực Nam đến cực Bắc ở ngoài ống dây

B. từ cực Bắc đến cực Nam ở trong ống dây

C. từ cực Bắc đến cực Nam ở ngoài ống dây

D. từ cực Nam đến cực Bắc địa lý