Bộ 20 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Theo quy tắc nắm bàn tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều

A. dòng điện chạy qua các vòng dây

B. đường sức từ trong lòng ống dây.

C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.

D. đường sức từ bên ngoài ống dây.
Câu 2:

Thiết bị nào sau đây khi hoạt động, nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng?

A. Bàn là điện, quạt máy.

B. Máy khoan điện, ấm điện.

C. Quạt máy, mỏ hàn điện.

D. Quạt máy, máy khoan điện.
Câu 3:

Khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, ta thường dùng nam châm điện vì:

A. các vật liệu chế tạo nam châm điện dễ kiếm.

B. nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh.

C. nam châm điện có cấu tạo đơn giản, gọn nhẹ.

D. chỉ nam châm điện mới tạo được từ trường.

Câu 4:

Để kiểm tra một môi trường nào đó có từ trường hay không, ta đặt

A. kim nam châm gần môi trường đó.

B. kim nam châm vào trong môi trường đó.

C. nam châm hình móng ngựa vào môi trường đó

D. dây dẫn có dòng điện vào môi trường đó.

Câu 5:
Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi:

A. dây dẫn được đặt trong từ trường.

B. dây dẫn song song với các đường sức từ

C. dây dẫn được đặt trong từ trường và song song với các đường sức từ.

D. dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các đường sức từ.

Câu 6:
Nam châm hình móng ngựa hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào?

A. phần cong của nam châm

B. phần thẳng của nam châm

C. hai đầu cực của nam châm.

D. tại bất kỳ điểm nào.
Câu 7:

Công thức nào sau đây KHÔNG áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?

A. R = R1+ R2
B. I = I1+ I2.
C.  I1I2=R2R1
D. U= U1=U2.
Câu 8:
Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8 m,dây dài 100 m, tiết diện 0,14mm2. Điện trở của dây dẫn là:

A. 2

B. 20
C. 25
D. 200
Câu 9:

Một điện trở R=20Ω được đặt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 8V . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở có giá trị là:

A. 160A.

B. 2,5A.
C. 0,4A.
D. 4A.
Câu 10:

Công dụng của biến trở là

A. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

B. thay đổi vị trí con chạy của nó.

C. thay đổi chiều dài cuộn dây dẫn.

D. mắc nối tiếp vào mạch điện.

Câu 11:

Công thức của định luật Jun – Len xơ là

A. Q = U.I2.t

B. Q = U2.I.t
C. Q = I2.R.t
D. Q = R2.I.t
Câu 12:

Một bóng đèn có ghi 220V-100W hoạt động liên tục trong 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong thời gian đó là

A. 0,5 kw.h

B. 50 w.h
C. 500J
D. 5kJ.
Câu 13:

Một bếp điện được mắc vào hiệu điện thế không đổi U. Nhiệt lượng toả ra trong một giây thay đổi thế nào nếu cắt ngắn chiều dài dây đi một nửa?

A. Nhiệt lượng giảm đi một nửa.

B. Nhiệt lượng tăng gấp đôi.

C. Nhiệt lượng tăng gấp bốn lần.

D. Nhiệt lượng toả ra không thay đổi.
Câu 14:

Có thể thu được từ phổ bằng cách:

A. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường.

B. Rắc mạt nhôm lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.

C. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.

D. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa rồi gõ nhẹ.

Câu 15:
Trường hợp nào dưới đây có từ trường là:

A. xung quanh vật nhiễm điện.

B. xung quanh viên pin.

C. xung quanh nam châm.

D. xung quanh thanh sắt.
Câu 16:

Lõi sắt trong ống dây của nam châm điện có tác dụng:

A. làm cho nam châm được chắc chắn.

B. làm nam châm được nhiễm từ lâu hơn.

C. làm tăng cường độ dòng điện qua ống dây.

D. làm tăng từ trường của ống dây.