Bộ 20 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 21)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật ôm là:

A. R = U/I

B. I = U/R
C. U = I.R
D. U = I/R
Câu 2:

Hãy sắp xếp thứ tự các đơn vị đo của các đại lượng U, I, R

A. Ampe, ôm, vôn

B. Vôn, ôm, ampe
C. Ôm, vôn, ampe
D. Vôn, ampe, ôm.
Câu 3:
Có thể xác định điện trở của một vật dẫn bằng dụng cụ nào sau đây:

A. Ampe kế

B. Ampe kế và vôn kế
C. Vôn kế
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 4:
Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết.

A. Thời gian sử dụng điện của gia đình

B. Công suất điện mà gia đình sử dụng

C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng

D. Số thiết bị điện đang được sử dụng
Câu 5:

Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào U không đổi nếu chuyển sang cùng mắc song song thì I trong mạch chính thay đổi như thế nào?

A. Tăng 3 lần

B. Giảm 3 lần
C. Tăng 9 lần
D. Giảm 9 lần
Câu 6:
Cho 3 điện trở R­1 = 3 , R2 = 6 , R3 = 9 mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là:

A. R > 9Ω

B. R > 3Ω
C. R < 3Ω
D. 3Ω< R < 9Ω
Câu 7:

Dòng điện có cường độ 2A chạy qua 1 điện trở 4 trong 10 giây thì toả ra một nhiệt lượng là bao nhiêu?

A. 80J

B. 160J
C. 320J
D. 800J
Câu 8:

Có 2 điện trở 5 và 10 được mắc nối tiếp với nhau. Nếu công suất của điện trở 5 là P thì công suất điện trở 10 là:

A. P/2

B. P/4
C. P
D. 2P
Câu 9:

Một bóng đèn có ghi là 220V - 75W khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là:

A. 75kJ

B. 150kJ
C. 240kJ
D. 270kJ
Câu 10:
Trên một bóng đèn có ghi 6V - 3W, điện trở của bóng đèn này là :

A.

B.
C.
D. 12Ω