Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 (Đề 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nghị quyết lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1973) xác định tiếp tục đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên những mặt trận nào?

A. Kinh tế, chính trị, binh vận

B. Chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
D. Chính trị, quân sự, văn hóa.
Câu 2:

Trong giai đoạn 1919 – 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã lập ra tổ chức chính trị nào?

A. Nam Phong.
B. Trung Bắc tân văn.
C. Đảng Lập hiến.
D. Hội Phục Việt.
Câu 3:

 Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì thu được nhiều lợi nhuận từ:

A. xuất khẩu lương thực.

B. bán vũ khí cho các bên tham chiến.
C. xuất khẩu phần mềm tin học.
D. sáng chế khoa học – kĩ thuật.
Câu 4:

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi thực hiện:

A. “Người cày có ruộng”.

B. “Tăng gia sản xuất”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
 D. “Nhường cơm sẻ áo”.
Câu 5:

Chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” lần đầu tiên được Mĩ áp dụng trong chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh đặc biệt  

B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 6:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 7:

Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là:

A. tập trung khôi phục công nghiệp nhẹ

B. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực.
D. tư nhân được xây dựng xí
Câu 8:

Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ

A. IV (tháng 12/1076).   

B. V (tháng 3/1982).
C. VI (tháng 12/1986).
D. VII (tháng 6/1991).
Câu 9:

Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo

A. Người cùng khổ
B. Búa liềm
C. Người nhà quê
D. Thanh niên.
Câu 10:

Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?

A. “Đánh đổ phong kiến”.

B. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.
C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”. 
D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 11:
Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
B. Việt Nam, Campuchia, Thái Lan.
C. Thái Lan, Philíppin, Xingapo.
D. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 12:

Tổ chức nào dưới đây được coi là liên minh mang tính chất phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). 
B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava
D. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể (CSTO).
Câu 13:

Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
   C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 14:

Cả Việt Nam và Pháp đều chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược, vì Điện Biên Phủ:

         

A. có địa hình rừng nói, thuận lợi cho công tác hậu cần.

B. là nơi tập trung binh lực của cả Việt Nam và Pháp

C. có vị trí chiến lược quan trọng

D. là nơi có cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.
Câu 15:

Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, vì:

          

A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
B. phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập.
C. phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kĩ thuật mới.
Câu 16:

Nội dung nào dưới đây không phải là những thách thức mà nhân dân châu Phi phải đối mặt trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

A. Các cuộc nội chiến do xung đột sắc tộc, tôn giáo.
B. Bùng nổ dân số, trình độ dân trí thấp.
C. Tình trạng đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài.
D. Ách thống trị hà khắc, phản động của thực dân phương Tây.
Câu 17:

Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976)?

A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại
Câu 18:

Nội dung nào phản ảnh không đúng tình hình Việt Nam giữa thế kỷ XIX?

A. Kinh tế suy thoái: nông nghiệp sa sút, công thương nghiệp đình đốn.
B. Chế độ phong kiến đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Chế độ phong kiến đang trong giai đoạn phát triển toàn thịnh.
D. Việt Nam bị cô lập do chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.
Câu 19:

Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã

A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.
C. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.
D. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 20:

Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Câu 21:

Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975), thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh?

A. Đồng khởi (1959 – 1960).
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Vạn Tường (1965).
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968).
Câu 22:

Sự tham gia của Liên Xô với tư cách là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có tác động lớn đến tình hình thế giới, ngoại trừ việc

A. hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc.
B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
D. giúp quan hệ quốc tế trở nên đa dạng hơn.
Câu 23:

Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Chính phủ Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới trên cơ sở

A. tiềm lực quốc phòng vượt trội.  
B. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
C. sự phát triển vượt trội về khoa học công nghệ.
D. tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 24:

Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?

A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
Câu 25:

Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Cục diện hai cục, hai phe hình thành, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Cuộc chạy đua vũ trang gay gắt hai siêu cường Liên Xô – Mĩ.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và mở rộng về không gian địa lí.
Câu 26:

Đặc trưng lớn nhất của quan hệ quốc tế trong những năm 1945 – 1991 là gì?

A. Thế giới chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống hoàn chỉnh, duy nhất trên thế giới.
C. Xuất hiện nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
D. Liên Xô trở thành thành trì của hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 27:

Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều:

A. giành thắng lợi, thiết lập được chính quyền cách mạng.
B. sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền.
C. diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
D. có sự kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 28:

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Chưa xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất để tập hợp nhân dân.
B. Pháp có ưu thế hơn Việt Nam về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
C. khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối chiến tranh.
D. Triều đình nhà Nguyễn không tổ chức nhân dân kháng chiến.
Câu 29:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?

A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi.
D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 30:
Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh

hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa. 
B. chưa được giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị. 
D. chỉ đấu tranhd đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 31:

Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Sử dụng nghệ thuật tác chiến hợp đồng binh chủng.
B. Là đỉnh cao của các cuộc tiến công chiến lược.
C. Đảm bảo phương châm tác chiến “đánh chắc thắng”.
D. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
Câu 32:

Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là một trong những cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám, vì đã:

A. đánh dấu sự phục hồi của phong trào cách mạng.
B. khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị
C. xây dựng được một lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
D. xây dựng được đơn vị vũ trang đầu tiên cho cách mạng.
Câu 33:

Điểm khác biệt căn bản về phương hướng tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?

A. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh để tiêu diệt sinh lực địch.
C. Thực hiện đánh chắc tiến chắc vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch.
D. Đánh vào những hướng quan trọng buộc địch phản phân tán lực lượng.
Câu 34:

Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Đảng và Nhà nước Việt Nam vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược
B. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các cường quốc.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp. 
D. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
Câu 35:

Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 – 1929?

A. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C. Phong trào công nhân đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Có sự liên kết và đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 36:

Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Sự sụp đổ của hai trật tự đều dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Là hệ quả của các cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc, đẫm máu nhân loại.
D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
Câu 37:

Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về

A. lực lượng cách mạng.
 B. khuynh hướng chính trị.
C. đối tượng cách mạng.
 D. mục tiêu trước mắt.
Câu 38:

Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ có nhiều tác động tích cực dẫn đến sự phát triển của nhân loại, ngoại trừ việc

A. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. phục hồi những nguồn tài nguyên đã vơi cạn.
C. dẫn tới sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
D. tăng suất lao động, tạo ra nguồn của cải lớn.
Câu 39:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa các chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa là cố vấn chỉ huy.
D. Tiến hành bình định để chiếm đất, giành dân.
Câu 40:

Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy: hậu phương của chiến tranh nhân dân

A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tô không gian.
C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.