Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 (Đề 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 2:

Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 – 1925?

A. Hội Liên hiệp thuộc địa.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Việt Nam Nghĩa đoàn.

D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 3:

Trong những năm 60 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản

A. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.

B. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng.

C. phát triển nhanh nhưng không ổn định.

D. cơ bản phục hồi vả bước đầu phát triển.
Câu 4:

Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân Việt Nam đã hưởng ứng phong trào

A. Ngày đồng tâm.

B. Tuần lễ vàng
C. Hũ gạo cứu đói.
D. Nhường cơm sẻ áo.
Câu 5:

Ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

A. Tăng thêm quân đội viễn chinh.

B. Rút hết quân viễn chinh về nước.

C. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. Đưa quân đồng minh vào tham chiến.
Câu 6:

Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện lịch sử nào sau đây?

A. Quân phiệt Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương.

B. Có sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của Liên Xô.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.

D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.

Câu 7:

Điểm nổi bật trong chính sách về nông nghiệp ở Liên Xô khi thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) ở Liên Xô là

A. tiếp tục duy trì sự tồn tại của chế độ trưng thu lương thực thừa.

B. thay thế trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.

C. thực hiện đồng thời trưng thu lương thực và thu thuế lương thực.

D. thay thế chế độ trưng thu bằng tự nguyện nộp lương thực thừa.

Câu 8:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của nền kinh tế miền Nam Việt Nam những năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. vẫn mang tính chất nông nghiệp.

B. Phát triển không cân đối.

C. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.

D. Công nghiệp phát triển mạnh.
Câu 9:

Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 diễn ra ở

A. Tân Trào (Tuyên Quang).

B. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).

C. Quảng Châu (Trung Quốc).

D. Ma cao (Trung Quốc).
Câu 10:

Tên gọi Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có nghĩa là

A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

C. chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. quân sự quan trọng hơn chính trị.
Câu 11:

Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đảng Dân tộc.

B. Đảng Quốc đại.
C. Đảng Dân chủ.
D. Đảng Quốc dân.
Câu 12:

Cừu Đôli là động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp

A. sinh sản hữu tính.

B. sinh sản vô tính.
C. thụ tinh ống nghiệm.
D. biến đổi gen tế bào.
Câu 13:

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì

A. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng vô sản.

B. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày.

C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.

D. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa.

Câu 14:

Một trong những nguyên nhân để Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác – Lênin riêng là gì?

A. Mỗi nước có điều kiện lịch sử riêng biệt.

B. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

C. Yêu cầu tách Đảng từ phía Liên Xô, Trung Quốc.

D. Pháp đang chuẩn bị lập Liên bang Đông Dương.

Câu 15:

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương diễn ra trong bối cảnh nước Pháp

A. đang chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.

B. bị thiệt hại nặng nề từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. bị khủng hoảng do chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918).

D. đang phát triển nhanh về kinh tế, ổn định về chính trị.

Câu 16:

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia.

C. Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân.

D. Thắng lợi, nền dân chủ được khôi phục.
Câu 17:

Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của đường lối đổi mới từ năm 1986 chủ yếu là do

A. nguồn gốc của khủng hoảng là do mô hình kinh tế không phù hợp.

B. cải cách chính trị có thể làm ảnh hưởng đến quyền lực của Đảng.

C. nguyện vọng của quần chúng nhân dân là cải cách về kinh tế.

D. các thế lực thù địch tập trung mũi nhọn tấn công vào kinh tế.

Câu 18:

Chiến thắng của quân dân Bắc Kì trong trận cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?

A. Quyết tâm chinh phục bằng được Việt Nam.

B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng.

C. Phân hóa nội bộ thành hai phái chủ hòa – chủ chiến.

D. Nhanh chóng chuyển hướng tấn công vào Trung Kì.

Câu 19:

Một trong những đặc điểm của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. tiến hành bằng phương pháp đấu tranh chính trị, hòa bình.

B. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị và ngoại giao.

C. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.

D. diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.

Câu 20:

Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã

A. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.

B. làm cho cả ba nước ở Đông Dương tạm thời bị chia cắt thành hai miền.

C. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Campuchia.

D. mở đầu quá trình can thiệp của đế quốc Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 21:

Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (từ ngày 22/12/1974 đến ngày 6/1/1975) của quân dân miền Nam cho thấy

A. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự cao.

C. so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng.

D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.

Câu 22:

Khởi nguồn của sự chia cắt hai miền trên bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. quyết định của Liên hợp quốc.

B. quyết định của Hội nghị Pốtxđam.

C. nguyện vọng của nhân dân Triều Tiên.

D. quyết định của Hội nghị Ianta.
Câu 23:

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về đặc điểm của phong trào công nhân ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Quy mô đấu tranh lớn, nổ ra liên tục khắp ba miền Bắc, Trung, Nam.

B. Trình độ giác ngộ chính trị của công nhân thấp, mang tính chất tự phát.

C. Hoạt động đấu tranh dưới sự lãnh đạo của các tổ chức yêu nước, cách mạng.

D. Kết hợp mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và quyền lợi chính trị.

Câu 24:

Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đã đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Đông Dương hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh đặc biệt.

D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 25:

Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.

B. Nhiều nước tư bản chủ nghĩa suy yếu do hậu quả chiến tranh thế giới.

C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị sụp đổ hoàn toàn ở châu Âu.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh.

Câu 26:

Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là

A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.

B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.

C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.

D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.

Câu 27:

Chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã

A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của nhân dân Việt Nam.

B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10/1930.

C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.

D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.

Câu 28:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về bối cảnh bùng nổ phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam ừong những năm 1885 – 1896?

A. Việt Nam đã mất độc lập hoàn toàn.

B. Khuynh hướng phong kiến bao trùm.

C. Chưa xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới.

D. Pháp đã hoàn thành bình định Việt Nam.
Câu 29:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm giống nhau nào sau đây?

A. Lãnh đạo là giai cấp vô sản.

B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít.

C. Lực lượng chính trị giữ vai trò xung kích.

D. Thắng lợi ở nông thôn có vai trò quyết định.
Câu 30:

Điểm tưong đồng giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là gì?

A. Phạm vi hoạt động rộng lớn, có sơ sở ở khắp ba kì của Việt Nam.

B. Là các tổ chức yêu nước đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Mục tiêu cao nhất là đánh đuổi đế quốc, giành độc lập dân tộc.

D. Chú trọng đến công tác tuyên truyền, gây dựng cơ sở trong quần chúng.

Câu 31:

Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh về mọi mặt.

B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

D. Sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 32:
Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là

A. cuộc tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

B. xác định kẻ thù chính trước mắt là phát xít Nhật.

C. thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất.

D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 33:

So với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt về

A. đối tượng tác chiến.

B. địa hình tác chiến.
C. lực lượng tác chiến.
D. loại hình chiến dịch.
Câu 34:

Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để đấu tranh cách mạng.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

C. Tập hợp, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.

D. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 35:

So với Nhật bản, chính sách đối ngoại của các nước Tây Ầu trong những năm 1945 – 1950 có điểm gì khác biệt?

A. Liên kết chặt chẽ, trở thành đồng minh của Mĩ.

B. Xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình.

C. Tăng cường hợp tác với các nước Đông Âu.

D. Phản đối Mĩ trong một số vấn đề quốc tế.
Câu 36:

Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm khác biệt giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX?

A. Để lại những hậu quả nặng nề, gây tổn thất lớn về người và của.

B. Chiến tranh kết thúc, đưa tới những chuyển biến lớn trong tình hình thế giới.

C. Đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập sau khi chiến tranh kết thúc.

D. Mang tính chất chiến tranh phi nghĩa xuyên suốt tiến trình của cuộc chiến.

Câu 37:

Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về

A. tư tưởng.

B. mục đích.
C. phương pháp.
D. tầng lớp lãnh đạo.
Câu 38:

Xét cho cùng, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu: là sự sụp đổ của

A. chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.

B. mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học.

C. học thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa.

D. ước mơ và niềm tin của nhân loại về chủ nghĩa cộng sản.

Câu 39:

Nhận xét nào sau đây không đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975)?

A. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.

B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị.

C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.

D. Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.

Câu 40:

Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.

D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.