Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 (Đề 12)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo nhân dân lao động Nga đấu tranh trong Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười (1917)?

A. Đảng Bonsevich.

B. Đảng Mensevich.

C. Đảng Cộng sản Nga.

D. Đảng Công nhân xã hội Nga.
Câu 2:

Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hácmăng.

D. Hiệp ước Patonot.
Câu 3:

Sự phát triển mạnh mẽ của Liên minh châu Âu (EU) đã tác động trực tiếp đến sự hình thành của xu thế nào trong quan hệ quốc tế sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Đa cực.

B. Đơn cực.
C. Hai cực.
D. Toàn cầu hóa.
Câu 4:

Từ năm 1991 đến năm 2000, nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga là

A. Đẩy mạnh hợp tác với Mĩ.

B. Phát triển mối quan hệ với các nước Mĩ Latinh.

C. Đối đầu quyết liệt với Mĩ.

D. Khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á.

Câu 5:

Đảng và Nhà nước Trung Quốc đã xác định trọng tâm trong công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978 – nay) là

A. Phát triển kinh tế.

B. Cải tổ chính trị.

C. Đổi mới giáo dục.

D. Đổi mới hệ tư tưởng.
Câu 6:

Những địa phương giành chính quyền muộn nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Quảng Ngãi và Bắc Giang.

B. Hải Dương và Quảng Nam.

C. Bắc Giang và Hải Dương.

D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.
Câu 7:

Tổ chức nào được thành lập ở Tây Âu vào năm 1967?

A. Cộng đồng than – thép châu Âu.

B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).

C. Cộng đồng châu Âu (EC).

D. Liên minh châu Âu (U).
Câu 8:

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 của quân dân Việt Nam lần lượt trải qua các chiến dịch là

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

C. Đường 9 – Khe Sanh, Tây Nguyên, Nam – Ngãi.

D. Hồ Chí Minh, Đường 9 – Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng.

Câu 9:

Trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào nắm giữ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử?

A. Anh.

B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Đức
Câu 10:

Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?

A. thành lập Đảng Lập hiến.

B. thành lập Việt Nam nghĩa đoàn.

C. ám sát toàn quyền Meclanh.

D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
Câu 11:

Năm 1942, các Hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh được xây dựng thí điểm tại

A. Lạng Sơn.

B. Bắc Kạn.
C. Hà Giang.
D. Cao Bằng.
Câu 12:

Theo thỏa thuận tại Hội nghị Potxdam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Câu 13:

Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa I (1946) và Quốc hội khóa VI (1976) đều đưa ra quyết định nào sau đây?

A. bầu chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.

B. Bầu Ban dự thảo hiến pháp.

C. Thống nhất về Quốc kì, Quốc ca, Quốc hiệu.

D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam
Câu 14:
Căn cứ địa chính của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là

A. căn cứ Cao – Bắc – Lạng.

B. căn cứ địa Việt Bắc.

C. Liên khu III.

D. Liên khu IV.
Câu 15:

Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây?

A. một tấc không đi, một li không rời.

B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt.

C. chống Mĩ bình định, lấn chiếm.

D. phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.
Câu 16:

Liên Xô có thể khôi phục được những quyền lợi đã mất của nước Nga trong cuộc chiến tranh Nga – Nhật ((1904 – 1905) là do

A. đồng ý mở mặt trận mới ở châu Âu.

B. chấp nhận tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. có công tiêu diệt phát xít Italia ở Bắc Phi.
D. có công tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu.
Câu 17:

Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế thế nào?

A. Toàn cầu hóa.

B. Liên kết khu vực.

C. Hòa hoãn Đông – Tây.

D. Đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 18:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

C. sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.

D. sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
Câu 19:

Mặt trận dân tộc nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của tổng khởi nghĩa tháng tám (1945) Việt Nam ?

A. mặt trận Liên Việt.

B. mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương.

C. mặt trận Việt Minh.

D. mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương
Câu 20:

Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

B. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

C. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng Cộng sản trên thế giới.

D. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

Câu 21:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản?

A. áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

B. vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước.

C. các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa.

D. Nhật Bản có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 22:

Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) vì

A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.

D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.

Câu 23:
Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?

A. nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.

B. hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu – Mĩ bị thu hẹp.

C. các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.

D. nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.

Câu 24:

Đảng và chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1936 – 1954) chủ yếu là do

A. chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp.

B. muốn làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

C. muốn kéo dài thời gian củng cố, phát triển lực lượng.

D. cần thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.

Câu 25:

Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa trở lại” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. chiến tranh đơn phương.

C. chiến tranh đặc biệt.

D. chiến trnah cục bộ.
Câu 26:
Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là

A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.

C. đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.

D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
Câu 27:

Cách mạng tháng tám 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. diễn ra nhanh, gọn, bằng phương pháp hòa bình.

B. giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.

C. bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.

D. giải phóng dân tộc không mang tính bạo lực.

Câu 28:

Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 29:

Quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 30:

Nội dung vào phản ánh đúng về phong trào Cần Vương ở Việt Nam (1885 – 1896)?

A. diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở các tỉnh Trung Kì và Nam Kì.

B. phong trào đấu tranh chịu sự chi phối sâu sắc của ý thức hệ phong kiến.

C. tuy thất bại nhưng góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

D. chiếu cần vương được ban ra là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào.

Câu 31:

Chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào tới quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN?

A. làm gay gắt thêm sự đối đầu giữa Việt Nam và ASEAN

B. chuyển quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN sang thế đối đầu.

C. củng cố hơn nữa sự đoàn kết, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN.

D. thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam với ASEAN

Câu 32:

Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tối “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?

A. mọi người đều tham gia Việt Minh.

B. có lực lượng du kịch phát triển sớm.

C. sớm hình thành các Hội Cứu Quốc.

D. có phong trào quần chúng tốt từ trước.
Câu 33:

Một trong những điểm tương đồng của cách mạng tháng tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam là

A. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.

B. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

D. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.

Câu 34:

Trong những năm 1954 – 1975, cách mạng Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với cách mạng Lào về

A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.

B. kết cục của cuộc đấu tranh.

C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.

D. tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh.
Câu 35:
Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ cách mạng tháng mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này

A. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.

B. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.

C. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.

D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 36:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm

A. tạo sự phát tiển đồng đều giữa các vùng kinh tế.

B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.

C. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.

D. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 37:

Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm tương đồng về

A. đối tượng đấu tranh

B. hình thức đấu tranh.

C. kết quả cuối cùng.

D. quy mô, mức độ.
Câu 38:

Xu hướng bại động và cải cách trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đều

A. không bị động trông chờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

Câu 39:

So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930), Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) có sự khác biệt căn bản trong việc xác định

A. nhiệm vụ và lực lượng lãnh đạo cách mạng.

B. quan hệ giữa cách mang Việt Nam với thế giới

C. vị trí giải quyết nhiệm vụ chiến lược của cách mạng

D. vai trò lãnh đạo và động lực của cách mạng.

Câu 40:

Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.

B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương