Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 (Đề 18)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển.

B. các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá.

C. tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

D. nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.

Câu 2:

Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân

A. tổ chức hũ gạo cứu đói.

B. tăng gia sản xuất.

C. nhường cơm sẻ áo.

D. thực hành tiết kiệm.
Câu 3:
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là khởi nghĩa
A. Hương Khê.
B. Yên Thế.
C. Bãi Sậy.
D. Ba Đình.
Câu 4:
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 5:
Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật gì về khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
B. Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền của Mĩ.
D. Phóng tàu Apôlô 11, đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 6:
Sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bắt đầu từ
A. Bắc Phi.
B. Trung Phi.
C. Đông Phi.
D. Nam Phi.
Câu 7:

Từ phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam, tổ chức nào đã được thành lập nhằm đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mĩ - Diệm?

A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 8:

Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1945 – 1950 là gì?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Đẩy mạnh thôn tính thuộc địa.
C. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
D. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
Câu 9:

Trong thời gian sống và làm việc tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc viết bài cho tờ báo nào dưới đây?

A. Nhân đạo.

B. Sự thật.
C. Thanh niên.
D. Nhân dân.
Câu 10:

Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế

A. hợp tác quốc tế.

B. liên minh kinh tế.

C. hợp tác khu vực.

D. toàn cầu hóa.
Câu 11:

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là

A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.

C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

D. kết hợp chiến đấu giữa lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 12:

Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập mở mỗi nước Đông Dương một

A. Đảng Mác – Lênin.

B. Chính phủ liên hiệp.

C. mặt trận thống nhất.

D. lực lượng vũ trang.
Câu 13:

Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông - xuân 1964 - 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. Khe Sanh (Quảng Trị).
Câu 14:

Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) do ai đề xướng?

A. Pôn-đu-me.

B. Anbe-xarô.
C. Pôn-bô.
D. Va-ren.
Câu 15:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên họp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn.

D. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 16:

Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.

B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.

D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

Câu 17:

Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch quân sự trong đông - xuân 1953 - 1954 nhằm

A. làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp.

B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.

C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.

D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

Câu 18:

Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?

A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.

B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.

Câu 19:

Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là

A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.

B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.

C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.

Câu 20:

Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

B. luôn chú trọng công tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chủng cách mạng.

C. có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.

D. đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.

Câu 21:

Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

C. lực lượng chính trị chỉ giữ vai trò hỗ trợ.

D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

Câu 22:

Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỉ XX là biểu hiện của việc Mĩ

A. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kì Chiến tranh lạnh.

C. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.

D. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.

Câu 23:

Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 - 1954), nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến trường kì nhằm

A. xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.

B. tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

C. huy động lực lượng toàn dân.

D. chuyển hóa lực lượng giữa ta và địch.
Câu 24:

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp đã có tác động nhiều mặt đến nền kinh tế Việt Nam, ngoại trừ việc

A. khiến cơ cấu kinh tế Việt Nam tiếp tục chuyển biến.

B. khiến kinh tế Việt Nam chuyển biến mang tính cục bộ.

C. tiếp tục cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

D. bước đầu du nhập yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 25:

Điều kiện lịch sử nào là thuận lợi nhất để Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. Quân đội Sài Gòn không còn nhận được sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ.

B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

C. Khả năng chi viện to lớn của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

D. Đế quốc Mĩ cắt giảm viện trợ kinh tế - quân sự cho chính quyền Sài Gòn

Câu 26:

Gia nhập vào sân chơi quốc tế, Việt Nam không phải đối mặt với thách thức nào sau đây?

A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

B. Sự cạnh tranh và nguy cơ tụt hậu.

C. Nguy cơ bị xâm phạm chủ quyền dân tộc.

D. Khó khăn trong vấn đề nâng cao dân trí
Câu 27:

Từ đầu năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới so với trước đó?

A. Việt Nam thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp, tránh được cuộc chiến đấu bất lợi.

B. Việt Nam mở rộng quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự đồng tình của nhân dân tiến bộ trên thế giới.

C. Việt Nam đã giành được quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Hậu phương kháng chiến đã phát triển về mọi mặt, cung cấp đủ sức người, sức của cho các mặt trận.

Câu 28:

Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 29:

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

B. Mâu thuẫn Xô - Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai chưa được giải quyết.

C. Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu, theo đuổi mục tiêu chống chủ nghĩa xã hội đến cùng.

D. Liên Xô cùng các nước Đông Âu theo đuổi mục tiêu chống tư bản chủ nghĩa đến cùng.

Câu 30:

Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.

B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930.

C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 31:

Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) có điểm gì nổi bật?

A. Vừa kháng chiến chống Pháp xâm lược vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng.

B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.

C. Nhân dân tiếp tục phối hợp cùng chiều đình kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. Nhiều phong trào kháng chiến của nhân dân được triều đình ủng hộ, hậu thuẫn.

Câu 32:

Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có

A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.

C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
Câu 33:

Tháng 1/1973, kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam; ngày 29/3/1975, toán lính Mĩ cuối cùng đã rút khỏi Việt Nam, nhưng họ vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự; tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn,… Những động thái đó đã chứng tỏ

A. Hiệp định Pari đã không còn ý nghĩa, giá trị pháp lí đối với Việt Nam.

B. Mĩ tiếp tục chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.

C. Mĩ quay lại, tiếp tục mở rộng chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.

D. nhân dân Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.

Câu 34:

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm khi để chiến tranh nổ ra.

B. Mĩ giữ vai trò quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.

D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh.

Câu 35:

Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) có điểm gì tương đồng?

A. Bị liên quân 14 nước đế quốc bao vây, cô lập, tấn công.

B. Sự tồn vong của chính quyền cách mạng bị đe dọa.

C. Xây dựng đất nước trong bối cảnh hòa bình, ổn định.

D. Nền chuyên chính vô sản đã được củng cố vững chắc.

Câu 36:

Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược ở Việt Nam (1945 - 1975) là có sự kết hợp

A. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

B. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

Câu 37:

Sự khác nhau cơ bản giữa hai xu hướng (bạo động và cải cách) trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là về

A. lực lượng lãnh đạo.

B. kết quả đấu tranh.

C. khuynh hướng chính trị.

D. phương pháp cách mạng.
Câu 38:

Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1936 - 1939 có điểm khác biệt so với phong trào cách mạng 1930- 1931 về

A. nhiệm vụ chiến lược.

B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.

C. lực lượng lãnh đạo.

D. đường lối chiến lược.
Câu 39:

Nhận xét nào sau đây không đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)?

A. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.

B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị.

C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.
D. Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.
Câu 40:

Hệ quả từ sự sụp đổ của trật tự hai cực lanta có gì khác biệt so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai –Oasinhtơn?

A. Mâu thuẫn giữa hai hệ thống thế giới được giải quyết triệt để.

B. Đưa đến sự bùng nổ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

C. Kéo theo sự giải thể của tổ chức Liên hợp quốc.

D. Dẫn tới sự hình thành một trật tự thế giới mới theo hướng đa cực.