Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 (Đề 19)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đặt dưới sự lãnh đạo của

A. Đảng Cộng sản Nga.

B. Đảng Bônsêvích.

C. Đảng Xã hội dân chủ.

D. Đảng Mensêvích.
Câu 2:

Sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam đã bị phân hóa thành những bộ phận nào?

A. Tư sản công nghiệp và tư sản thựơng nghiệp.

B. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

C. Tư sản mại bản và tư sản cộng nghiệp.

D. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
Câu 3:

Với Hiệp ước Giáp Tuất (1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận

A. sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.

B. nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.

C. Bắc Kì là đất bảo hộ của thực dân Pháp.

D. Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp.
Câu 4:

Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Huế - Đà Nẵng.

B. Đường số 14 – Phước Long.

C. Tây Nguyên.

D. Đường 9 – Nam Lào.
Câu 5:

Theo hội nghị Ianta, một trong những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á là

A. giữ nguyên trạng Trung Quốc.

B. bồi thường chiến phí cho Liên Xô.

C. Liên Xô chiếm đóng nước Đức.

D. giữ nguyên trạng Mông cổ.
Câu 6:

Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đấnh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

A. Đảng Lập hiến.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Tân Việt Cách mạng đảng.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 7:

Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp.

B. Cách mạng Xanh.

C. Cách mạng chất xám.

D. Cách mạng trắng.
Câu 8:

Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng.

B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng.

C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng.

D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luôngphabăng.

Câu 9:

Một trong những cơ quan chính của Liên minh châu Âu (EU) là

A. Hội đồng Bảo án.

B. Hội đồng Bộ trưởng.

C. Hội đồng Quản thác.

D. Hội đồng kinh tế và xã hội.
Câu 10:

Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đề ra biện pháp trước mắt nào để giải quyết nạn đói?

A. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.

B. Phát động “Ngày đồng tâm”.

C. Chia lại ruộng đất cho dân nghèo.

D. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.
Câu 11:

Xu thế toàn cầu hóa được biểu hiện trước tiên và chủ yếu trong lĩnh vực

A. văn hóa, giáo dục.

B. chính trị, quân sự.

C. chính trị, ngoại giao.

D. kinh tế, xã hội.
Câu 12:

Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ?

A. Ấp Bắc (1963).

B. Bình Giã (1964).

C. Vạn Tường (1965).

D. Mậu Thân (1968).
Câu 13:

Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ

A. thực dân Pháp và tay sai.

B. đế quốc và tư sản phản cách mạng.

C. phong kiến và đế quốc.

D. phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 14:

Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu (1986 - 1990) của công cuộc đổi mới là

A. hoàn thành hiện đại hóa đất nước.

B. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.

C. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.

D. hàng tiêu dùng dồi dào hơn trước.
Câu 15:

Nhận xét nào sau đây đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941)?

A. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

B. Xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là bọn phản động thuộc địa và tay sai.

C. Lần đầu tiên đặt nhiệm vụ đấu tranh chống đế quốc, giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu.

D. Xác định hình thái của cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ nông thôn đến thành thị.

Câu 16:

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.

B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

C. Phạm phải nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải tổ đất nước.

D. Chế độ xã hội chủ nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.

Câu 17:

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chứng tỏ giai cấp công nhân

A. hoàn toàn đấu tranh tự giác.

B. bước đầu chuyển từ tự phát lên tự giác.

C. liên minh chặt chẽ với nông dân.

D. là lực lượng cách mạng duy nhất.
Câu 18:

Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là gì?

A. Đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.

B. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới để giành độc lập dân tộc.

C. Sau khi giành độc lập dân tộc, các nước đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Có sự phát triển về kinh tế, sau đó lâm vào tình trạng bất ổn về chính trị.

Câu 19:

Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Lật đổ chế độ phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do.

B. Cơ bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc.

C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

D. Đất nước Việt Nam độc lập, thống nhất về mọi mặt.

Câu 20:

Trong những năm 1936-1939, trước những biến động lớn của tình hình thế giới và trong nước, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, song vẫn không có sự thay đổi về

A. nhiệm vụ chiến lược.

B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.

C. hình thức, phương pháp đấu tranh.

D. xác định kẻ thù trực tiếp, trước mắt.
Câu 21:

Trong quá trình hoạt động cách mạng tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì nhằm tập hợp, đoàn kết nhân dận các nước thuộc địa của Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân?

A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

C. Lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
Câu 22:

Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.

B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.

C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi

Câu 23:

Sự kiện nào đánh dấu quân Pháp chính thức mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai?

A. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn.

B. Pháp xả súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn khi đang tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.

C. Thực dân Pháp mở rộng hoạt động chiến đóng ra các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

D. Cấu kết với thực dân Anh, thả tù binh Pháp, gây mất trật tự trị an tại Nam Bộ.

Câu 24:

Nguyên nhân quyết định dẫn đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến hành đổi mới (1986) là gì?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

B. Tác động từ nhũng thay đổi trong quan hệ quốc tế.

C. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.

D. Tác động từ công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc.

Câu 25:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)?

A. Có các quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực giữa các bên tham chiến.

B. Được kí kết sau khi lực lượng cách mạng Việt Nam giành được thắng lợi quân sự quyết định.

C. Thắng lợi trọn vẹn, phản ánh đúng thắng lợi của quân dân Việt Nam giành được trên chiến trường.

D. Thời gian quy định rút quân của Pháp và Mĩ đều là 60 ngày sau kể từ khi kí kết hiệp định.

Câu 26:

Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ XX là

A. truyền thống văn hoá của người Nhật Bản.

B. vai trò của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển.

C. nguồn viện trợ của Mĩ và các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam.

D. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới vào sản xuất.

Câu 27:

Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào?

A. Hiệp định Ianta năm 1945.

B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.

C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.

D. Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 28:

Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng và phát triển đất nước ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh có nhiều điều kiện thuận lợi, ngoại trừ việc

A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.

B. miền Bắc đã bước đầu xây dựng được cơ sở của chủ nghĩa xã hội.

C. nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

D. các thế lực thù địch, chống phá cách mạng đã được dẹp yên.

Câu 29:

Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của

A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.

B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.

C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.

D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.
Câu 30:

Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ: chống đế quốc và chống phong kiến được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?

A. Tiến hành đồng thời, song ưu tiên lực lượng cho việc thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc.

B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác nhiệm vụ chống phong kiến.

C. Chỉ thực hiện chống phong kiến, mọi nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.

D. Thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 31:

Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) có điểm khác so với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. có sự tham chiến của quân đội Sài Gòn.

B. dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. có sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ.

D. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.

Câu 32:

Nội dung nào sau đây không phải là nghệ thuật khởi nghĩa vũ trang của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.

B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. Tổng khởi nghĩa diễn ra ở cả nông thôn và thành thị.

D. Sử dụng lực lượng vũ trang là lực lượng quyết định nhất.

Câu 33:

Từ Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.

B. Chỉ nên chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng.

C. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.

D. Hạn chế việc đầu tư, kinh doanh của tư nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Câu 34:

Có nhiều nguyên nhân khiến các sĩ phu yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX muốn học tập, dựa vào Nhật Bản để cứu nước, ngoại trừ việc

A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng” với Việt Nam.

B. Nhật Bản giành thắng lợi trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).

C. chính phủ Nhật Bản đưa ra thuyết “Đại Đông Á”, giúp đỡ các dân tộc thuộc địa.

D. Nhật Bản duy trì được nền độc lập và phát triển mạnh mẽ sau cải cách Minh Trị.

Câu 35:

Từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam, lực lượng vũ trang trong chiến tranh nhân dân được hình thành với các lực lượng nào sau đây?

A. Quân đội chính quy và quân dự bị.

B. Bộ đội địa phương và dân quân du kích.

C. Quân đội chính quy, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

D. Quân đội chính quy, quân dự bị và dân quân du kích.

Câu 36:

Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo ra những chuyển biến lớn trong tình hình thế giới, ngoại trừ việc

A. đưa tới sự hình thành trật tự hai cực Ianta.

B. đưa đến sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C. tăng cường tiềm lực cho hệ thống tư bản chủ nghĩa.

D. tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.

Câu 37:

Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tiến bộ mang tính cách mạng của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Có ý thức về dân chủ, dân quyền, khái niệm “dân” và “nước” gắn liền với nhau.

B. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với duy tân và thay đổi chế độ xã hội.

C. Kết hợp nhiều phương pháp, hình thức đấu tranh để giành độc lập.

D. Tin tưởng vào triều đình phong kiến để duy tân, phát triển đất nước.

Câu 38:

Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là gì?

A. Chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với nông dân.

B. Ra đời sớm hơn so với các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội.

C. Sống tập trung, có tổ chức chặt chẽ, tinh thần kỉ luật cao.

D. Là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

Câu 39:

Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 - 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Phát huy vai trò nòng cót của lực lượng vũ trang.

B. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chính trị.

C. Kết hợp biểu tình với khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

D. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 40:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đủng điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta?

A. Do các tường quốc thắng trận thiết lập để phục vụ lợi ích cao nhất của họ.

B. Thành lặp các tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới vừa thiết lập.

C. Là hệ quả của các cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc, đẫm máu nhân loại.

D. Tồn tại sự đối lập giữa hai hệ thống: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.