Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 (Đề 20)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Năm 1959, quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ?

A. Cuba.

B. Áchentina.
C. Vênêxuêla.
D. Pêru.
Câu 2:
Người đứng đầu Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam năm 1945 là

A. Trường Chinh.

B. Hồ Chí Minh.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 3:

Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là gì?

A. Độc lập và tự do.

B. Tự do và dân chủ.

C. Độc lập và tự chủ.

D. Ruộng đất cho dân cày.
Câu 4:

Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam là gì?

A. Gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”.

B. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
Câu 5:

Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã

A. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.

B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Pháp xâm lược Việt Nam.

C. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây.

D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.

Câu 6:

Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.

C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.

D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.

Câu 7:

“Cách mạng xanh” là cuộc cách mạng đã và đang diễn ra trong lĩnh vực

A. dịch vụ.

B. công nghiệp.
C. nông nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 8:
Sau thất bại ở Việt Bắc thu - đông năm 1947, thực dân Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang

A. “vừa đánh vừa đàm”.

B. “đánh chắc thắng”.

C. “chắc thắng mới đánh”.

D. “đánh lâu dài”.
Câu 9:

Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Nam đồng thư xã.

B. Cường học thư xã.

C. Quan hải tùng thư.

D. Hội Phục Việt.
Câu 10:

Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước

A. tiến hành thu thuế lương thực.

B. chỉ nắm ngành giao thông.

C. chỉ nắm ngành ngân hàng.

D. tập trung khôi phục công nghiệp nhẹ.
Câu 11:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội đổi mới.

D. Đại hội xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc.
Câu 12:

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?

A. Bình Giã (1964).

B. Vạn Tường (1965).

C. Mậu Thân (1968).

D. Điện Biên Phủ trên không (1972).
Câu 13:

Tổng bí thư nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khởi xướng công cuộc đổi mới đất nước từ tháng 12/1986?

A. Đỗ Mười.

B. Nguyễn Văn Linh.
C. Lê Khả Phiêu.
D. Lê Duẩn.
Câu 14:

Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ (1985) trong bối cảnh quốc tế

A. đang diễn ra xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

B. cuộc đối đầu Xô - Mĩ đã kết thúc hoàn toàn.

C. sự đối đầu Đông - Tây đang diễn ra gay gắt.

D. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 15:

Sự kiện nào đánh dấu trật tự hai cực Ianta bước đầu bị xói mòn sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.

C. Nước Cộng hòa Ấn Độ ra đời.

D. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 16:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), chính sách nào của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam phát triển thiếu cân đối?

A. Chú trọng phát triển công nghiệp nặng: cơ khí, luyện kim,…

B. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.

C. Tập trung vốn nhiều nhất vào phát triển giao thông vận tải.

D. Thu thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

Câu 17:

Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều

A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

B. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.

C. trở thành những nước công nghiệp mới.

D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Câu 18:

Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.

B. Tận dụng được những lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên.

C. Khai thác một cách triệt để các nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa.

D. Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.

Câu 19:

Điểm tương đồng trong nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc và Hiệp ước Bali (tháng 2/1976) là gì?

A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế - văn hóa.

C. Chung sống hòa bình với sự nhất trí của các nước lớn.

D. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực với nhau.

Câu 20:

Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) qua chủ trương

A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.

B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.

C. thành lập chính phủ công nông binh.

D. xác định động lực cách mạng là công nông.
Câu 21:

Chiến thuật của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc trong thu - đông năm 1947 là

A. triệt phá các đường tiếp tế của lực lượng cách mạng Việt Nam lên căn cứ địa.

B. tạo thế hai gọng kìm để bao vây, phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.

C. huy động toàn bộ lực lượng quân dù để bao vây, tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.

D. tấn công căn cứ địa Việt Bắc theo hướng sông Hồng - sông Lô - tiến lên Tuyên Quang.

Câu 22:

Năm 1995, việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ và trở thành thành viên của tổ chức ASEAN đã góp phần

A. đưa Việt Nam trở thành một nước phát triển trong khu vực Đông Nam Á.

B. mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, tham gia tích cực và cộng đồng quốc tế.

C. từng bước đưa Việt Nam trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng bảo an.

D. ổn định tình hình chính trị - xã hội, giữ vững quốc phòng an ninh.

Câu 23:

Do nhiều nguyên nhân, giai cấp tư sản không thể nắm vững ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam, ngoại trừ việc

A. thế lực của thực dân Pháp mạnh hơn hẳn so với tư sản.

B. tư tưởng dân chủ tư sản không được du nhập vào Việt Nam.

C. con đường cách mạng tư sản không còn sức hấp dẫn như trước.

D. những hạn chế về cơ sở kinh tế - xã hội của Việt Nam.

Câu 24:

Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì

A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.

B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.

C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.

D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 25:

Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này

A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 26:

Trên cơ sở quan sát trận địa và phân tích hạn chế của bộ đội chủ lực Việt Nam, trong trận Điện Biên Phủ (1954), Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có quyết định gì?

A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”.

B. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

C. Thực hiện phương châm “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, quyết thắng”.

D. Tập trung xây dựng trận địa phòng thủ kiên cố để chống Pháp.

Câu 27:

Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ trong hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?

A. Cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh đang thực hiện ở miền Nam Việt Nam.

B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân hai miền Nam - Bắc.

C. Ngăn chặn, cắt đứt sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

D. Giành được thắng lợi quyết định, buộc Việt Nam kí kết Hiệp định Pari do Mĩ đưa ra.

Câu 28:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

A. Hai miền Nam - Bắc vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

B. Nguyện vọng của nhân dân Việt Nam là sớm có một chính phủ thống nhất.

C. Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam luôn hướng tới tính thống nhất.

D. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút - đánh cho Ngụy nhào”.

Câu 29:

Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.

B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.

D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.

Câu 30:

Nội dung nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Chỉ mang tính dân chủ.

B. Có nhiều hình thức đấu tranh mới.

C. Quy mô đấu tranh rộng lớn.

D. Mang tính dân tộc.
Câu 31:

Chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào tới quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN?

A. Làm gay gắt thêm sự đối đầu giữa Việt Nam và ASEAN.

B. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN sang thế đối đầu.

C. Củng cố hơn nữa sự đoàn kết, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN.

D. Thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam với ASEAN.

Câu 32:

Một trong những thủ đoạn mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện xuyên suốt trong quá trình triển khai các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là

A. sử dụng quân đội đồng minh.

B. phá hoại hậu phương miền Bắc.

C. ra sức chiếm đất, giành dân.

D. quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến.
Câu 33:

Cách mạng tháng Mười ở Nga (1971) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có sự khác biệt về

A. hình thái đấu tranh giành chính quyền.

B. giai cấp lãnh đạo.

C. kết quả đấu tranh.

D. khuynh hướng chính trị.
Câu 34:

Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là

A. vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.

B. có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tậm thời.

C. thu hút đông đảo nông dân tham gia.

D. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ.
Câu 35:

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa to lớn vì

A. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

B. làm sụp đổ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trên thế giới.

C. dẫn tới sự xuất hiện nhiều tổ chức liên minh chính trị trên thế giới.

D. đánh dấu sự thắng thế của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.

Câu 36:

Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ

A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.

B. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.

C. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.

D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.

Câu 37:

So với quan điểm cách mạng vô sản ở phương Tây, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) có gì sáng tạo?

A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua nhiều giai đoạn, trước hết là giải phóng dân tộc.

B. Tiến hành ngay một cuộc đấu tranh giai cấp để tiến lên xây dựng xã hội cộng sản.

C. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp để tiến tới xã hội cộng sản.

D. Chỉ cần đấu tranh giải quyết nhiệm vụ dân tộc rồi sau đó tiến lên xã hội cộng sản.

Câu 38:

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có sự tương đồng về

A. lãnh đạo cách mạng.

B. mục tiêu đấu tranh trước mắt.

C. khẩu hiệu cách mạng.

D. kẻ thù đấu tranh trước mắt.
Câu 39:

Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) có điểm khác biệt về

A. nguyên nhân sâu xa.

B. đối tượng gây chiến.

C. kết cục chiến tranh.

D. lực lượng tham chiến.
Câu 40:

Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.