Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 (Đề 22)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam (1965 - 1968), Mĩ sử dụng chiến lược quân sự mới nào sau đây?

A. Thiết xa vận.

B. Tìm diệt.
C. Ấp chiến lược.
D. Trực thăng vận.
Câu 2:

Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp trí thức tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là

A. Chuông rè, Diễn đàn bản xứ, Nhân đạo.

B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.

C. An Nam Trẻ, Đời sống công nhân, Tia lửa.

D. Người cùng khổ, Tiền phong, Sự thật.
Câu 3:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách dân chủ mà Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.

B. Duy trì, củng cố và nâng cao năng lực sản xuất của các Daibátxư.

C. Soạn thảo Hiến pháp mới, quy định Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến.

D. Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ sở hữu không quá 3 hécta ruộng.

Câu 4:

Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào

A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.

D. “Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.
Câu 5:

Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện

A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.

B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.

D. kết hợp hình thức đấu tranh công khai và bí mật.

Câu 6:

Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.

B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 7:

Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) về

A. chính trị.

B. văn hóa.
C. pháp luật.
D. đối ngoại.
Câu 8:

Đông Dương Cộng sản đảng liên đoàn ra đời từ sự phân hóa của tổ chức

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng
Câu 9:

Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của

A. Võ Nguyên Giáp.

B. Hồ Chí Minh.

C. Văn Tiến Dũng.

D. Phạm Văn Đồng.
Câu 10:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?

A. Bãi bỏ các thứ thuế vô lí: thuế thân, thuế đò...

B. Chia mộng đất công cho dân cày nghèo.

C. Tu sửa cầu cống, đường giao thông.

D. Xóa bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa.

Câu 11:

Có nhiều yếu tố tác động khiến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với tổ chức ASEAN trong những năm 1967 - 1990 vẫn còn bất đồng, căng thẳng, ngoại trừ

A. vấn đề Campuchia.

B. tác động của cục diện hai cực, hai phe.

C. vấn đề biển Đông.

D. chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ.
Câu 12:

Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. bù đắp thiệt hại trong quá trình xâm lược Đông Dương.

Câu 13:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1917, ở nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng?

A. Chế độ phong kiến Nga hoàng vẫn tồn tại.

B. Tình trạng hai chính quyền đối lập cùng tồn tại.

C. Chính quyền chưa nằm trong tay nhân dân lao động.

D. Chính phủ tư sản tiếp tục theo đuổi chiến tranh đế quốc.

Câu 14:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?

A. Đưa đến những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động.

B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

C. Giải quyết một cách triệt để vấn đề chênh lệch giàu - nghèo.

D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

Câu 15:

Thực dân Pháp đã sử dụng phương thức chủ yếu nào trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858- 1884)?

A. Sử dụng thương nhân và giáo sĩ để điều tra tình hình Việt Nam.

B. Phối hợp với triều đình nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước.

C. Kết hợp tấn công quân sự với các thủ đoạn chính trị - ngoại giao.

D. Kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với bóc lột về kinh tế.

Câu 16:

Trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, khởi nghĩa ở đô thị (Hà Nội, Huế, Sài Gòn...) có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi chung trong cả nước, vì thành thị là nơi

A. lực lượng chính trị và vũ trang phát triển mạnh nhất.

B. tập trung các trung tâm chính trị - kinh tế của kẻ thù.

C. quần chúng nhân dân sẵn sàng nổi dậy đấu tranh.

D. chính quyền tay sai phản động và ngoan cố nhất.

Câu 17:

Có nhiều nhân tố tác động tới sự phát triển của phong trào công nhân ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1929, ngoại trừ

A. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

B. sự phát triển của khuynh hướng vô sản trên thế giới.

C. hoạt động cửa Nguyễn Ái Quốc và các tổ chức yêu nước.

D. chính đảng vô sản ra đời và lãnh đạo cuộc đấu tranh.

Câu 18:

Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải

A. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.

D. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 19:

Trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp đều

A. duy trì nền văn hóa nô dịch, cổ súy tệ nạn xã hội.

B. tập trung nhiều vốn nhất vào lĩnh vực giao thông vận tải.

C. đầu tư vốn nhỏ giọt, tốc độ chậm, quy mô hạn hẹp.

D. tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 20:

Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

A. Chuyển cách mạng miền Nam sang cục diện “vừa đánh - vừa đàm”.

B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong đấu tranh thống nhất đất nước.

D. Kết thúc thắng lợi 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 21:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa từ thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới từ nửa sau thế kỉ XX?

A. Góp phần làm “xói mòn” trật tự thế giới hai cực Ianta.

B. Làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.

C. Thúc đẩy, góp phần làm quan hệ quốc tế thêm đa dạng.

D. Tăng cường thế lực cho hệ thống đế quốc chủ nghĩa.

Câu 22:

Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.

B. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.

C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.

D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
Câu 23:

Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc và phong kiến.

B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.

C. xác định hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

D. tạm gác khấu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu chống tô cao, lãi nặng.

Câu 24:

Nội dung nào không phản ánh đúng về khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)?

A. Có sự đan xen giữa chiến đấu với hòa hoãn tạm thời.

B. Chịu sự chi phối sâu sắc bởi chiếu Cần vương.

C. Dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ chiến đấu.

D. Là phong trào đấu tranh yêu nước thuộc phạm trù phong kiến.

Câu 25:

Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?

A. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.

B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.

C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.

D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.

Câu 26:

Những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có tác động nhiều mặt đến tình hình Việt Nam, ngoại trừ việc

A. góp phần tạo thời cơ để Việt Nam nổi dậy giành chính quyền.

B. tạo điều kiện để thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.

C. Việt Nam trở thành nơi đối đầu giữa hai cực, hai phe.

D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc

Câu 27:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)?

A. Được kí kết sau khi Việt Nam giành được thắng lợi quân sự quyết định.

B. Quy định Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất thông qua tổng tuyển cử tự do.

C. Là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

D. Sau khi kí kết, tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng Việt Nam.

Câu 28:

Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ không thực hiện được mục tiêu nào dưới đây?

A. Chi phối, thao túng được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

B. Thúc đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.

C. Lôi kéo được nhiều nước tư bản đồng minh vào các khối quân sự chống Liên Xô.

D. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 29:

Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và Cao trào Kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là

A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi.

C. góp sức cùng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 30:

Các chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) có sự khác biệt cơ bản về

A. mục tiêu mở chiến dịch.

B. đối tượng tác chiến.

C. loại hình chiến dịch.

D. lực lượng tác chiến.
Câu 31:

Nội dung nào phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không chịu tổn thất từ chiến tranh thế giới.

B. Là ủy viên thường trực trong Hội đồng Bảo an.

C. Đều phải tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. ủng hộ và giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 32:

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều

A. là những tổ chức cách mạng nhằm đoàn kết các lực lượng đấu tranh chống Pháp.

B. chưa chú trọng đến việc tuyên tmyền cách mạng, gây dựng cơ sở trong quần chúng.

C. có sự phân hóa nội bộ, một bộ phận đảng viên đi theo con đường cách mạng vô sản.

D. chủ trương tiến hành bạo lực cách mạng; hoạt động còn nặng về ám sát, khủng bố cá nhân.

Câu 33:

Điểm nổi bật của nghệ thuật khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là sự kết hợp

A. ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.

B. khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.

C. lực lượng chỉnh trị và lực lượng vũ trang.

D. khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.

Câu 34:

Kì hợp đầu tiên Quốc hội khóa I (1946) và Quốc hội khóa VI (1976) đều đưa ra quyết định nào sau đây?

A. Bầu chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.

B. Bầu Ban dự thảo hiến pháp.

C. Thống nhất về Quốc kì, Quốc ca, Quốc hiệu.

D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 35:

Cho các nhận định sau:

1. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển và giành thắng lợi.

2. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai.

3. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

4. Là thuộc địa của Pháp, nhưng do ở xa chiến trường chính (châu Âu) nên Việt Nam không bị tác động bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.

Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?

A. 1 nhận định.

B. 2 nhận định.
C. 3 nhận định.
D. 4 nhận định.
Câu 36:

Có nhiều lý do để Nguyễn Tất Thành chọn nước Pháp làm điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước, ngoại trừ việc

A. đã được tiếp xúc với văn minh Pháp ở Việt Nam.

B. muốn tìm hiểu bản chất của “Tự do - Bình đẳng – Bác ái”.

C. muốn hiểu rõ kẻ thù để đánh đuổi kẻ thù đó.

D. Pháp là nước tư bản giàu mạnh nhất châu Âu.

Câu 37:

Nội dung nào dưới đây là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

B. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh chính trị - ngoại giao.

C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất phong trào đấu tranh.

D. Là các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng tư sản.

Câu 38:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga và đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

B. Đề ra khi đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội.

C. Xóa bỏ những chính sách không còn phù hợp trong lĩnh vực nông nghiệp.

D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong quản lý và điều tiết kinh tế.

Câu 39:

Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.

B. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.

C. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.

D. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 40:

Nhận xét nào sau đây đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)?

A. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.

B. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.

C. Kết quả đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.

D. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.