Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 (Đề 23)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt.
Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Lập hiến.
B. Hội Phục Việt.
C. Đảng Thanh niên.
A. Liên minh châu Âu.
B. Khối thị trường chung châu Âu.
C. Cộng đồng châu Âu.
Chiến dịch nào mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam?
A. Tây Nguyên.
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh.
Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện
A. thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi.
B. kết hợp hình thức đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
C. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
D. giành chính quyền và chia lại ruộng đất công.
Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề quan trọng, cấp bách được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh, ngoại trừ việc cần phải
A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. thắt chặt quan hệ trong khối Đồng minh.
D. phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước.
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?
A. Thị trường.
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (tháng 10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các chính quyền Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã
A. đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.
B. chia lại ruộng đất công cho dân cày nghèo.
C. thực hiện cải cách giáo dục.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của nhân dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.
B. Các quyền dân chủ.
C. Thực hiện cải cách giáo dục.
Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì
A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.
B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến với chủ nghĩa cộng sản?
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam (1919).
B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (tháng 7/1920).
C. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920).
D. Tham dự và nhiều lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).
Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Bao vây, đánh lấn.
B. Bám thắt lưng địch mà đánh.
C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.
Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.
B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...
C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành Ô Quan Chưởng như hiện nay là do
A. sự thay đổi địa giới hành chính của Pháp trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. nhân dân ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội.
C. nhân dân ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội.
D. sự thay đổi địa giới hành chính khi biên vẽ bản đồ Hà Nội dưới thời Nguyễn.
Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Cách mạng tháng Tám (1945) thành công.
B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975).
Sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế nào dưới đây?
A. Đánh dấu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã sụp đổ hoàn toàn.
B. Mở rộng không gian địa lí của chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
C. Làm giảm đi tình trạng căng thẳng đối đầu của cục diện Chiến tranh lạnh.
D. Khiến chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống hoàn chỉnh và duy nhất.
Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975)?
A. Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.
D. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước.
Bản chất của “Chính sách kinh tế mới” (NEP) của giai cấp nước Nga Xô viết là gì?
A. Thực hiện thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế.
D. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)?
A. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi miền Nam Việt Nam (1973).
B. Thắng lợi cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản độ địa - chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc, trước hết là do
A. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á - Phi - Mĩ Latinh.
B. sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe trong thời kì chiến tranh lạnh.
C. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
D. tác động của cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.
Từ nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính.
C. Xu thế đa cực dần được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
A. dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tư sản dân quyền.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
Khác với phong trào cần vương (1885 - 1896), phong trào nông dân Yên Thế
A. có sự kết hợp nhiệm vụ chống Pháp và phong kiến.
B. do các thủ lĩnh nông dân lãnh đạo.
C. sử dụng hình thức chủ yếu là đấu tranh vũ tranh.
D. không chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.
A. có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. tiến hành bằng phương pháp hòa bình.
C. có tính chất dân chủ điển hình.
Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng cô sản chuyển sang khuynh hướng tư sản
B. khuynh hướng vô sản và tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.
Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
A. Chuyển cách mạng miền Nam sang cục diện “vừa đánh - vừa đàm”.
B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong đấu tranh thống nhất đất nước.
D. Kết thúc thắng lợi 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.
Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận viện trợ và trở thành đồng minh của Mĩ.
B. Xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á.
C. Tiến hành cải cách trên lĩnh vực kinh tế.
D. Áp dụng thành tựu khoa học, kĩ thuật vào sản xuất.
Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước (1945).
C. hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông - binh cho cách mạng Việt Nam.
D. cho thấy năng lực lãnh đạo, đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.
Cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì tương đồng với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)?
A. Lật đổ được chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên.
B. Lật đổ sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế.
C. Giành lại nền độc lập, chủ quyền đất nước từ tay Mĩ.
D. Thắng lợi, làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam có thể rút ra nhiều bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, ngoại trừ việc
A. cảnh giác trước chiến lược “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật để bắt kịp sự phát triển của thế giới.
C. đề ra đường lối lãnh đạo linh hoạt, phù hợp với thực tế nhưng không xa rời học thuyết Mác - Lênin.
D. tuân thủ quy luật phát triển khách quan; xây dựng cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp.
Nguyên nhân chung dẫn tới sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự chuyển hóa của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản phát triển.
B. Anh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Hành động đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp.
D. Tình hình thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng.
Tình hình nước Nga Xô viết sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) có điểm gì tương đồng?
A. Phải đối mặt với tình trạng thù trong - giặc ngoài.
B. Xây dựng đất nước trong bối cảnh hòa bình, ổn định.
C. Nền chuyên chính vô sản đã được củng cố vững chắc.
D. Nền độc lập của đất nước đã được quốc tế công nhận.
Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm khác biệt giữa hai tổ chức: Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
B. Giữa các nước thành viên không có sự khác biệt về thể chế chính trị.
C. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực.
D. Quá trình liên kết, mở rộng thành viên diễn ra lâu dài, nhiều trở ngại.
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX?
A. Đều là các cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.
B. Chiến tranh để lại cho nhân loại những tốn thất nặng nề về người và của.
C. Sau chiến tranh tình hình thế giới có những chuyển biến quan trọng.
D. Mâu thuẫn về thuộc địa giữa các nước đế quốc là nguyên nhân của chiến tranh.
A. nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
B. nhận thức khác nhau về vấn đề dân tộc, dân chủ.
C. chịu sự ảnh hường lớn bởi yếu tố quê hương.
D. tiếp nhận những hệ tư tưởng khác nhau.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6/1/1946 và ngày 25/4/1976 của nhân dân Việt Nam?
A. Đều nhằm lật đổ chính quyền cũ, xây dựng một chế độ chính trị - xã hội mới.
B. Là các cuộc vận động chính trị để làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của kẻ thù.
C. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. Diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt do chính sách của kẻ thù xâm lược.
Tinh thần nào của công cuộc giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn được kế thừa và phát huy trong cuộc cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Xây dựng xã hội học tập.
B. Đẩy mạnh đào tạo cán bộ cốt cán.
C. Kết hợp học đi đôi với hành.
D. Tập trung giáo dục theo mô hình phương Đông.
A. thủ đoạn tiến hành.
Sự dính líu của Mĩ và Liên Xô đến vấn đề Việt Nam từ năm 1949 có tác động nhiều mặt đến cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương, ngoại trừ việc
A. biến nó thành vấn đề quốc tế chi phối bởi cục diện hai cực.
B. khiến chiến tranh phát triển lên quy mô lớn, khốc liệt hơn.
C. tạo ra những thuận lợi và khó khăn mới cho phía Việt Nam.
D. đặt cơ sở cho sự chia cắt Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ.