Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 (Đề 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sau thất bại trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược

A. Chiến tranh đặc biệt.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 2:

Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đấu tranh của tầng lớp trí thức tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

D. Cuộc ám sát toàn quyền Méclanh ở Sa Diện (Quảng Châu, Trung Quốc).

Câu 3:
Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Anh - Pháp.

B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

C. Liên Xô - Trung Quốc - Mĩ.

D. Mĩ - Anh - Cộng hòa liên bang Đức.
Câu 4:
Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là

A. đế quốc Mĩ.

B. đế quốc Anh.

C. thực dân Pháp.

D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 5:

Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau năm 1954?

A. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế, xã hội.

C. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 6:

Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 7:

Một trong những nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga là

A. tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn

B. nhà nước nắm quyền kiểm soát toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

C. thay thế chế độ trưng thu lương thực bằng thu thuế lương thực.

D. thi hành chính sách lao động, cưỡng bức đối với nông dân.

Câu 8:

Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. kinh tế.

B. chính trị.
C. văn hóa.
D. tư tưởng.
Câu 9:
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?

A. Đông Dương Cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 10:

“Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 11:

Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có sự biến đổi chính trị quan trọng nào sau đây?

A. Hình thành hai nhà nước: Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

B. Tiến hành cuộc tổng tuyển cử thống nhất giữa hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên.

C. Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên đều phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cả hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên.

Câu 12:

Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi sự kiện

A. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.

B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.

C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava tuyên bố giải thể.

D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời.

Câu 13:

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự bùng nồ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, ngoại trừ việc

A. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt.

B. ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh.

D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thi hành các chính sách tiến bộ.

Câu 14:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi trong chiến dịch quân sự nào của quân dân Việt Nam đã buộc Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

B. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông 1952.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 15:

Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 16:

Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi” vì

A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ sụp đổ.

B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ.

C. có 17 quốc gia châu Phi được trao trả độc lập.

D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới sụp đổ.

Câu 17:

Nguyện vọng bức thiết của nhân dân Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là

A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

C. được chia ruộng đất.

D. được tự do buôn bán.

Câu 18:

Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?

A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.

C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.

D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

Câu 19:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng

A. tư sản dân quyền.

B. dân tộc dân chủ nhân dân.

C. giải phóng dân tộc.

D. dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 20:
Năm 1945, một số nước Đông Nam Á tranh thủ yếu tố thuận lợi nào sau đây để giành độc lập?

A. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật Bản.

D. Lực lượng Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 21:

Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 22:

Kể từ khi được thành lập, Liên hợp quốc đã nhiều đóng góp cho nhân loại, ngoại trừ việc

A. duy trì hòa bình, an ninh thế giới ở mức tương đối.

B. hỗ trợ các dân tộc xây dựng, phát triển kinh tế, văn hóa.

C. tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc giành thắng lợi.

D. xóa bỏ được tình trạng chia cắt ở bán đảo Triều Tiên.

Câu 23:

Cộng đồng châu Âu (EC) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều ra đời trong bối cảnh

A. chiến tranh lạnh chấm dứt.

B. xu thế liên kết khu vực phát hiển mạnh.

C. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn tan rã.

D. xu thế toàn cầu hóa phát triển mạnh.
Câu 24:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã

A. lật đổ chế độ phong kiến tồn tại ngót chục thế kỉ ở Việt Nam.

B. mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

C. tạo cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành đảng cầm quyền.

Câu 25:

Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.

B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.

C. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.

D. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 26:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào?

A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực.

B. Hòa hoãn, hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.

C. Từ hợp tác chuyển sang thế đối đầu, xung đột trực tiếp về quân sự.

D. Từ quan hệ đồng minh chuyển sang đối đầu và đi đến Chiến tranh lạnh.

Câu 27:

Ở Việt Nam phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.

B. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.

C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.

D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

Câu 28:

Có nhiều nguyên nhân để khởi nghĩa Yên Thế có thể kéo dài gần 30 năm (1884 - 1913), ngoại trừ việc

A. diễn ra cùng thời với phong trào cần vương.

B. có đường lối đấu tranh khôn khéo.

C. địa bàn hoạt động có thể di chuyển linh hoạt.

D. quân đội được trang bị vũ khí hiện đại.
Câu 29:

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945)?

A. Giành thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời.

B. Nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng do giai cấp tư sản thành lập.

D. Giành thắng lợi, góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 30:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách của thực dân Pháp trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương?

A. Phát triển giao thông vận tải để phục vụ cho cuộc khai thác và mục đích quân sự.

B. Thực hiện chính sách văn hóa nô dịch và cổ súy cho các hủ tục, tệ nạn xã hội.

C. Đánh thuế cao hàng hóa nước ngoài, giảm thuế với hàng của Pháp khi nhập vào Việt Nam.

D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp (trọng điểm là ngành khai mỏ).

Câu 31:

Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. tác chiến hiệp đồng binh chủng trên quy mô lớn.

B. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh với đánh chắc, tiến chắc.

C. thực hiện tổng công kích, tạo thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa.

D. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.

Câu 32:

Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 33:

Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương (1954) được kí kết trong bối cảnh

A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.

B. có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.

C. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.

D. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
Câu 34:

Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 là

A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức.

C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

D. thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc và tay sai.

Câu 35:

Nội dung nào phản ánh đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1930?

A. Mục tiêu đấu tranh được nâng cao, kết hợp đòi quyền lợi kinh tế và chính trị.

B. Diễn ra lẻ tẻ; chưa có sự phối hợp, liên kết giữa các cuộc đấu tranh với nhau.

C. Diễn ra trên quy mô nhỏ, mục tiêu đấu tranh còn nặng về đòi quyền lợi kinh tế.

D. Trình độ giác ngộ chính trị của công nhân chưa cao, đấu tranh mang tính chất “tự phát”.

Câu 36:

Nhận xét nào dưới đây đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta?

A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.

B. Đảm bảo việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.

D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.

Câu 37:

Giai cấp công nhân Việt Nam có nhiều điểm tương đồng với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, ngoại trừ việc

A. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

B. sống tập trung, có tinh thần kỉ luật cao.

C. tinh thần cách mạng triệt để.

D. phải chịu ba tầng áp bức, bóc lột.
Câu 38:

Biện pháp sau đây không phù hợp để giúp Việt Nam có thể nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong xu thế toàn cầu hóa?

A. Mở cửa, học hỏi kinh nghiệm từ các nước phát triển.
B. Nâng cao vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Tiếp thu có chọn lọc các nền văn hóa trên thế giới

D. Tiếp tục duy trì cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 39:

Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?

A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.

B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.

C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.

Câu 40:

Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam?

A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.

B. Có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới

D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.