Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có lời giải năm 2022 (Đề 10)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có , tụ điện có điện dung và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là . Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A.
B.
C.
D.
Các nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, năng lượng ion hóa của nó là . Chiếu tới các nguyên tử đó một chùm sáng gồm ba loại phôtôn có năng lượng lần lượt là . Hỏi phôtôn nào sẽ bị hấp thụ?
A.
B.
C.
D. không hấp thụ phôtôn nào.
Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
C. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất gọi là điện từ trường.
D. Điện từ trường không lan truyền được trong điện môi.
Một hạt có khối lượng nghỉ mo. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c ( c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm và một tụ điện có điện dung . Lấy . Giả sử thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại . Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là
A.
B.
C.
D.
D. bước sóng tăng lên.
Gọi P là công suất tải đi trên đường dây, U là hiệu điện thế ở đầu đường dây, R là điện trở dây dẫn. Coi hệ số công suất truyền tải điện năng bằng 1. Công suất hao phí trên đường dây do tác dụng nhiệt là
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích tại đâu để điện tích nằm cân bằng?
A.
B.
C.
D.
Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng và với vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là . Tỉ số bằng
A.
B. 2
C.
D. 4
A.
B.
C.
D.
Chọn câu sai. Hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là
B. Sự phát quang của các chất.
Một nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16W, giá trị của điện trở R bằng
A.
B.
C.
D.
Cho năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là 8,8MeV. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là và , trong đó . Khối lượng hạt nhân là
A. 55,9200u
B. 56,0143u
C. 55,9921u
D. 56,3810u
Chọn phương án sai.
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau là không giống nhau.
A. Từ trở lên
B. Từ 2,84mH trở xuống
C. Từ đến 2,85mH
D. từ 8mH đến 2,85mH
Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10 cm đến 100 cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó từ trạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa là
A. 12dp
B. 5dp
C. 6dp
D. 9dp
D. truyền năng lượng cho vật dao động theo một quy luật phù hợp.
A. 1,5A
B. 2,5A
C.
D.
Mức cường độ âm được tính bằng công thức
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là sai?
B. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất khí.
C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
D. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn 4.1014Hz.
D. chỉ chứa L và R.
A.
B.
C.
D.
Bắn một hạt có động năng vào hạt nhân Nitơ đang đứng yên gây ra phản ứng: . Biết phản ứng này thu năng lượng là 1,21 MeV và động năng của hạt O gấp 2 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân p là
D. 2,0 MeV.
A. 25N/m
B. 100N/m
C. 40N/m
D. 30N/m
Mạch nối tiếp gồm ampe kế, tụ điện có điện dung rồi mắc vào mạng điện xoay chiều (220V-50Hz). Số chỉ của ampe kế là
A.
B.
C.
D.
A. 6cm
B. 4cm
C. 5cm
D. 3cm
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm vật có tốc độ 50cm/s. Giá trị của m bằng
A. 0,5kg
B. 1,2kg
C. 0,8kg
D. 1,0kg
Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng và . Trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết và và có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 7
B. 8
C. 5
D. 6
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 8m/s
B. 4m/s
C. 12m/s
D. 16m/s
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 40 cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng là 2m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là
A. 20cm
B. 30cm
C. 40cm
D. 50cm
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều với không đổi và thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng trở và cảm kháng của cuộn dây theo tần số góc được cho như hình vẽ. Tổng trở của mạch tại gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.