Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có lời giải năm 2022 (Đề 9)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
D. chậm dần.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn càm này bằng
A.
B.
C.
D.
Bước sóng là
A. quãng đường sóng truyền được trong một chu kì dao động của sóng.
C. là quãng đường sóng truyền được trong một đơn vị thời gian.
Mắc mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp vào điện áp V thì dòng điện qua mạch là (A). Kết luận nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Kí hiệu Eo, E là năng lượng nghỉ và năng lượng toàn phần của một hạt có khối lượng nghỉ mo, chuyển động với vận tốc v = 0,8c. Theo thuyết tương đối, năng lượng nghỉ của hạt bằng
A. 0,5E
B. 0,6E
C. 0,25E
D. 0,8E
Catôt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện . Muốn có dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số
A.
B.
C.
D.
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng dao động điện từ tự do (dao động riêng) trong mạch dao động điện từ LC không điện trở thuần?
A. Khi năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng.
C. Năng lượng từ trường cực đại bằng năng lượng điện từ của mạch dao động.
D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa với tần số bằng một nửa tần số của cường độ dòng điện trong mạch.
A. 0,66.105m/s
B. 66.105m/s
C. 6,6.105m/s
D. 6,6.106m/s
Cho mạch điện như hình bên. Biết ; . Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu là
A. T
B. T
C. T
D. T
A.
B.
C. mv
D.
Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5cm. Chọn câu sai?
A. Điểm cực viễn của mắt nằm ở vô cùng.
B. Độ tụ của mắt ứng với khi mắt nhìn vật ở điểm cực viễn là 200/3 dp.
C. Tiêu cự lớn nhất của thấu kính mắt là 15mm.
D. Độ tụ của mắt ứng với khi mắt nhìn vật ở vô cùng là 60 dp.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ tư (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến M có độ lớn bằng
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác định lực tác dụng lên, nếu CA = 4cm, CB = 10cm ?
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
B. năng lượng tỏa ra khi các nuclôn liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.
D. năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
Khối lượng của electron chuyển động bằng hai lần khối lượng nghỉ của nó. Tìm tốc độ chuyển động của electron. Coi tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108(m/s).
A.
B.
C.
D. m/s
Quang phổ vạch hấp thụ
A. là hệ thống các vạch tối nằm trên nền một quang phổ liên tục.
B. là hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ vạch phát xạ.
C. là hệ thống các vạch tối trên nền sáng trắng.
Một sóng cơ có chu kì 2s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần từ môi trường dao động ngược pha nhau là
D. 2,5 m
Phát biểu nào sau đây là sai?
C. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng được gọi là một photôn.
Từ thông qua khung dây có biểu thức: . Trong 1s dòng điện trong khung dây đổi chiều
A. 20 lần
B. 40 lần
C. 60 lần
D. 80 lần
Hai chất điểm dao động điều hòa với chu kì T, lệch pha nhau với biên độ lần lượt là A và 2A, trên hai trục tọa độ song song cùng chiều, gốc tọa độ nằm trên đường vuông góc chung. Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần chúng ngang nhau là
A.
B. T
C.
D.
Chọn phương án sai. Tia hồng ngoại
Hạt α có động năng 6,3 MeV bắn vào một hạt nhân đứng yên, gây ra phản ứng: . Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 MeV, động năng của hạt C gấp 5 lần động năng hạt n. Động năng của hạt nhân n là
A. 9,8MeV
B. 9MeV
C. 10MeV
D. 2MeV
A.
B.
C.
D.
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở , cuộn dây có điện trở thuần và có cảm kháng , tụ điện có dung kháng . Dòng mạch chính có biểu thức (A). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch cuộn dây và tụ điện là
A.
B.
C.
D.
D. đặc trưng sinh lý của âm, là sắc thái của âm, giúp phân biệt được nguồn âm.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu biên độ dao động tăng gấp đôi thì tần số dao động điều hòa của con lắc
Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình (cm) và (cm). Phương trình dao động tổng hợp là
A.
B.
C.
D.
Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khảng thời gian , con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần. Thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44cm thì cũng trong khoảng thời gian ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là
A. 144cm
B. 60cm
C. 80cm
D. 100cm
Hai lò xo có khối lượng không đáng kể, ghép nối tiếp với nhau có độ cứng tương ứng là , một đầu nối với một điểm cố định, đầu kia nối với vật m và hệ đặt trên mặt bàn nằm ngang. Bỏ qua mọi lực cản. Kéo vật để lò xo giãn tổng cộng 12cm rồi thả để vật dao động điều hòa dọc theo trục của các lò xo. Ngay khi động năng bằng thế năng lần đầu, ta giữ chặt điểm nối giữa hai lò xo. Biên độ dao động của vật ngay sau đó bằng
A.
B.
C.
D.
Trên mặt nước có 2 nguồn đồng pha S1, S2 cách nhau 12cm, dao động với phương trình: (mm). Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 32cm/s. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều 2 nguồn và cách trung điểm I của 2 nguồn một khoảng 8cm. Trên đoạn CI có số điểm dao động ngược pha với nguồn là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng và . Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5mm và 22mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100 dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng 3 m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc AB, tại đó A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là
A. 5,28cm
B. 10,56cm
C. 12cm
D. 30cm
A. 0,15
B. 0,25
C. 0,35
D. 0,45