Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Peptit bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit tạo thành các
A. amin.
B. anđehit.
C. ancol.
D. a-amino axit.
Câu 2:

Hai dung dịch nào sau đây đều phản ứng được với kim loại Fe?

A. AgNO3 và H2SO4 loãng.

B. ZnCl2 và FeCl3.

C. HCl và AlCl3.

D. CuSO4 và HNO3 đặc, nguội.

Câu 3:
Metyl aciylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH2 = CHCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOCH = CH2.
D. C2H5COOCH3.
Câu 4:
Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ, hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện màu xanh tím.

B. xuất hiện màu vàng.

C. xuất hiện màu đen.

D. xuất hiện màu xanh lam.

Câu 5:

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào dưới đây?

A. CaO và MgO.
B. Fe2O3 và CuO.
C. Al2O3 và CuO.
D. MgO và Fe2O3.
Câu 6:
Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O, bền ở nhiệt độ thường.
B. CaCO3 là nguyên liệu được dùng trong ngành công nghiệp gang, thép.
C. Công thức hóa học của phèn chua là NaAl(SO4)2.12H2O.

D. Các kim loại Na và Ba đều khử được nước ở điều kiện thường.

Câu 7:

Cho các chất sau: (1) C6H5NH2 (anilin); (2) C2H5NH2; (3) CH3NH2; (4) (C2H5)2NH; (5) KOH; (6) NH3. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ (từ trái qua phải) là

A. (3), (4), (2), (6), (1), (5).

B. (1), (6), (3), (2), (4), (5).

C. (5), (4), (2), (3), (6), (1).

D. (5), (4), (2), (1), (3), (6).

Câu 8:
Este nào sau đây phản ứng được với dung dịch Br2?
A. Etyl axetat.
B. Metyl propionat.
C. Metyl axetat.
D. Metyl acrylat.
Câu 9:

Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại nào sau đây?

A. Fe.
B. Al.
C. Cu.
D. Mg.
Câu 10:

Hai polime nào sau đây đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Tơ nilon-6,6 và tơ nilon-7.
B. Polietilen và poli(vinyl doma).
C. Tơ olon và tơ nilon-7.

D. Poli(metyl metacrylat) và amilopectin.

Câu 11:

Cho các tính chất sau:

(1) Là chất kết tinh, dễ tan trong nước và có vị ngọt.

(2) Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được kết tủa Ag.

(3) Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.

(4) Trong dung dịch, hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức màu xanh lam.

Dãy gồm các tính chất của glucozơ là:

A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 12:

Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:

Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:   (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc KMnO4.

B. Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi.

C. Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành CO2 và H2O.

D. Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH 2(C2H5O)2O + H2O.

Câu 13:

Nhóm những chất khí (hoặc hơi) đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép là

A. CH4 và H2O.
B. CO2 và CH4.
C. N2 và CO.
D. CO2 và O2.
Câu 14:

Cho các dung dịch sau: Na2SO4, NaOH, HCl, H2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 15:
Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
A. 28,8.
B. 43,2.
C. 14,4.
D. 57,6.
Câu 16:

1 mol triolein làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?

A. 4 mol.
B. 2 mol.
C. 3 mol.

D. 1 mol.

Câu 17:
Nhúng thanh Ni nguyên chất lần lượt vào dung dịch: AgNO3 (1); HCl và Fe2(SO4)3 (2); HCl và CuSO4 (3); CrCl3 và HC1 (4). Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 18:

Cho các phản ứng sau:

  (a) CO2 + CaCO3 +H2O ® Ca(HCO3)2 (b) HCl + NaAlO2 + H2O ® NaCl + Al(OH)3

  (c) 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2           (d) 2Al + 2NaOH + 2H2O ® 2NaAlO2 + 3H2

  (e) CaO + H2O ® Ca(OH)2                    (f) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ® 4Fe(OH)3

Số phản ứng mà H2O đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 19:
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm etylamin và đimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 16,1.
C. 16,3.
D. 21,4.
Câu 20:
Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc lá có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng,... Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C; 17,28%N; 8,65%H. Tỉ khối hơi của nicotin so với He là 40,5. Công thức phân tử của nicotin là
A. C10H14N2.
B. C5H7N.
C. C10H14N2O.
D. C8H10N2O.
Câu 21:

X, Y là hai hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O. Tỉ khối của X so với He bằng 33. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ số mol):

  (1) X + 2NaOH t°  X1 + X2 + X3      (2) X1 + H2SO4 ® Y + Na2SO4

Biết X2 và X3 là hợp chất hữu cơ. Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Trong X chứa 4 nguyên tử O.

B. Trong X1 chứa một nhóm OH.

C. Ở điều kiện thường, X3 không hòa tan được Cu(OH)2.

D. Đốt cháy hoàn toàn X1 chỉ thu được CO2 và Na2CO3.
Câu 22:

Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl và dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là

A. a = 0,75b.
B. a = 0,8b.
C. a = 0,35b.
D. a = 0,5b.
Câu 23:

Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ), thu được 87,15 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không không đáng kể. Số nguyên tử hiđro của este X là

A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 12.
Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn kim loại R trong bình chứa khí clo, thu được 32,5 gam muối. Biết thể tích khí Cl2 đã phản ứng là 6,72 lít (ở đktc). Kim loại R là

A. Fe.
B. Mg.
C. Cu.
D. Al.
Câu 25:
Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 19,70.
C. 15,76.
D. 9,85.
Câu 26:

Tetrapeptit X mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin. Trong X, phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi chiếm 30,769%. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

  (1) Crom là kim loại màu trắng bạc, có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại.

  (2) Crom bị thụ động với các axit như HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

  (3) Trong công nghiệp, crom dùng để sản xuất thép.

  (4) Trong tự nhiên, crom không tồn tại dưới dạng đơn chất.

  (5) Crom tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 2.

Số phát biểu đúng là

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 28:
Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ xM. Cho hỗn hợp gồm 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe vào 100 ml dung dịch X. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Y gồm ba kim loại. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít khí (ở đktc). Giá trị của X là
A. 0,30.
B. 0,40.
C. 0,63.

D. 0,42.

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) vào nước, thu được dung dịch X). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thể tích dung dịch HCl (ml)

300

600

Khối lượng kết tủa (gam)

a

a + 2,6

Giá trị của a và m lần lượt là

A. 23,4 và 56,3.
B. 15,6 và 55,4.
C. 15,6 và 27,7.
D. 23,4 và 35,9.
Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

  (a) Một số este không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.

  (b) Ở nhiệt độ thường tristearin là chất lỏng, triolein là chất rắn.

  (c) Glucozơ có nhiều trong quả nho chín.

  (d) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

  (e) Mùi tanh của cá (chứa nhiều trimetylamin) có thể được làm giảm bớt bằng cách sử dụng giấm ăn.

  (f) Polietilen, xenlulozơ, cao su tự nhiên, nilon-6 và nilon-6,6 đều là các polime tổng hợp.

Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Câu 31:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau :

Bước 1: Cho vài giọt iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.

Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1 – 2 phút.

Bước 3: Để nguội ống nghiệm về nhiệt độ phòng.

Cho các phát biểu sau:

  (a) Sau bước 1, dung dịch có màu xanh tím.

  (b) Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn.

  (c) Sau bước 3, dung dịch lại có màu xanh tím.

  (d) Ở bước 1, nếu thay dung dịch hồ tinh bột bằng xenlulozơ thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

  (e) Thí nghiệm trên có thể được dùng để nhận biết hồ tinh bột.

Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 32:

Cho 14,22 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và còn lại X gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của X là

A. 5,27.
B. 1,70.
C. 2,38.

D. 3,40.

Câu 33:

Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở có khối lượng phân tử tăng dần; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 10. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 47,68 gam hỗn hợp Y gồm ba muối khan của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là

A. 11,7%.
B. 41,1%.
C. 47,1%.

D. 45,5%.

Câu 34:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

A. 3,84 gam.
B. 3,14 gam.
C. 3,90 gam.
D. 2,72 gam.
Câu 35:

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch gồm NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào thể tích khí CO2 (lít) ở đktc được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch gồm NaOH (ảnh 1)

Giá trị của m là

A. 5,91.

B. 7,88.

C. 11,82.
D. 9,85.
Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 24,8 gam muối MSO4 vào 400 ml dung dịch NaCl 0,4M, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian t giây, thu được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 2,464 lít khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 6,832 lít. Biết các khí đo ở đktc. Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Nếu thời gian điện phân là 6176 giây thì nước bắt đầu điện phân ở hai điện cực.

B. Giá trị của m là 8,96.

C. Giá trị của m là 8,26.

D. Nếu thời gian điện phân là 5790 giây thì khối lượng dung dịch giảm 15,65 gam.

Câu 37:

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 (x mol), Fe(NO3)2 (y mol) trong dung dịch chứa 0,06 mol NaNO3 và 0,48 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, thu được dung dịch Z, rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi và kết tủa T, thu được 40,9 gam rắn khan. Tỉ lệ x : y là

A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.

D. 2 : 1.

Câu 38:

Chất X là muối của axit vô cơ có công thức phân tử C2H7O3N; Y và Z đều là muối trung hòa của axit cacboxylic hai chức có cùng công thức phân tử C5H14O4N2. Cho 34,2 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hai amin và 39,12 gam hỗn hợp ba muối khan. Mặt khác, cho 34,2 gam E tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là

A. 28,71.
B. 22,57.
C. 35,90.

D. 33,68.

Câu 39:
Nung nóng 74,18 gam hỗn hợp gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 0,56 mol HCl loãng, kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 71,74 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 42,8 gam NaOH phản ứng. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14.
B. 12.
C. 11.
D. 13.
Câu 40:

Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở, gồm hai este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng 22,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối natri axetat duy nhất có khối lượng là 22,96 gam và hỗn hợp Y gồm ba ancol; trong đó có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tỉ khối của Y so với He là 13,1. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp X là

A. 11,9%.
B. 7,9%.
C. 9,2%.
D. 13,8%.