Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Dẫn nhiệt.
B. Cứng.
C. Ánh kim

D. Dẫn điện.

Câu 2:

Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là

A. C2H5OH.
B. CH3OH.
C. CH3COOH.
D. HCHO.
Câu 3:

Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?

A. CH3COOC6H5.
B. HCOOCH = CH2.
C. CH3COOCH3.
D. (HCOO)2C2H4.
Câu 4:

Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?

A. Nước vôi trong.
B. Muối ăn.
C. Đường mía.

D. Giấm ăn.

Câu 5:

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng cách dùng CO khử oxit của nó?

A. Fe.
B. Ca.
C. Al.
D. Na.
Câu 6:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3?

A. Cu.
B. Ni.
C. Ag.
D. Fe.
Câu 7:

Hợp chất nào sau đây được dùng để bó bột, đúc tượng?

A. CaSO4.
B. CaSO4.H2O.
C. CaSO4.2H2O.

D. CaSO4.3H2O.

Câu 8:

Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu đen. Chất X là

A. BaCl2.
B. NaNO3.
C. Ca(NO3)2.
D. FeCl2.
Câu 9:

Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5COOCH3.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 10:

Chất không bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc, nóng là

A. Al.
B. Fe3O4.
C. FeCl2.
D. CuO.
Câu 11:

Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?

A. Etyl axetat.
B. Metyl propionat.
C. Metyl axetat.
D. Metyl acrylat.
Câu 12:

Cho 0,5 gam kim loại hóa trị II phản ứng hết với với dung dịch HCl dư thu được 0,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là

A. Ba.
B. Mg.
C. Sr.

D. Ca.

Câu 13:

Một loại nước cứng chứa các ion: Ca2+,Mg2+  HCO3.  Hóa chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. H2SO4.
B. HCl.
C. NaCl.
D. Ca(OH)2.
Câu 14:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ.
B. amilopectin.
C. xenlulozơ.
D. saccarozơ.
Câu 15:
Phản ứng nào sau đây sai?

A. C+CO2t°2CO.

B. NaHCO3t°Na2O+2CO2+H2O

C. C+H2Ot°CO+H2

D. CaCO3t°CaO+CO2

Câu 16:

Tại những bãi đào vàng, nước sông cùng với đất ven sông thường bị nhiễm hóa chất X rất độc do thợ làm vàng sử dụng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Chất X cũng có mặt trong vỏ sắn. Chất X là

A. muối xianua.

B. đioxin.

C. nicotin.

D. muối thủy ngân.

Câu 17:

Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C3H4O2.

B. C3H6O2.

C.4H8O2.

D. C4H6O2.

Câu 18:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.   
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

D. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

Câu 19:
Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 24,0 gam.
B. 96,0 gam.
C. 32,1 gam.
D. 48,0 gam.
Câu 20:

Một loại phân bón supephotphat kép có chứa 69,62% về khối lượng muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các muối không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân này là

A. 48,52%.
B. 42,25%.
C. 39,76%.
D. 45,75%.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Canxi cacbonat tan rất ít trong nước, phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2.
B. Natri hiđrocacbonat được dùng để pha chế thuốc giảm đau dạ dày do chứng thừa axit. 
C. Có thể dùng lượng dư dung dịch natri hiđroxit để làm mềm nước có tính cứng toàn phần.

D. Natri hiđroxit là chất rắn, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước, khi tan tỏa nhiệt mạnh.

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp X gồm đimetylamin và etylamin thu được m gam N2. Giá trị của m là

A. 10,08.
B. 5,04.
C. 7,56.

D. 2,52.

Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 7,095.
B. 9,795.
C. 7,995.
D. 8,445.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng.
B. Khí than ướt có thành phần chính là CO, CO2, N2 và H2.
C. NaOH là chất điện li mạnh.
D. Quặng photphorit có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
Câu 25:

Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2

A. 3.
B. 5
C. 2.

D. 4.

Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 22,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 22,1.
B. 21,8.
C. 21,5.
D. 22,4.
Câu 27:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được mô tả ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

Y

Nước Br2

Kết tủa trắng

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

T

Cu(OH)2

Tạo dung dịch màu xanh lam

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Natri stearat, anilin, saccarozơ, glucozơ.

B. Anilin, natri stearat, saccarozơ, glucozơ.                             

C. Natri stearat, anilin, glucozơ, saccarozơ.
D. Anilin, natri stearat, glucozơ, saccarozơ.
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fe(OH)3 và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính.

B. Sắt (II) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ.

C. Crom (VI) oxit là một oxit bazơ.

D. Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám và có tính nhiễm từ.

Câu 29:

Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Cho thí nghiệm như hình vẽ: (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố cacbon và nitơ.

B. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố hiđro và oxi.

C. Thí nghiệm dùng để địng tính nguyên tố cacbon và hiđro.

D. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố cacbon và oxi.

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C­2H4 và C2H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,10.
B. 0,15.
C. 0,06.
D. 0,25.
Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 2,484.
B. 4,70.
C. 2,35.

D. 2,62.

Câu 32:

Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon-6,6; tơ nitron, poli (metyl metacrylat), poli (vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etilen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là

A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện m+185,6  gam kết tủa và khối lượng bình tăng m+83,2  gam. Giá trị của m là

A. 74,4.
B. 80,3.
C. 51,2.

D. 102,4.

Câu 34:

Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 325.
B. 375.
C. 125.

D. 175.

Câu 35:

Cho các chất sau: CH3NHCH3, CH3COONH4, C6H5CH2NH2, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thích hợp là

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 36:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO3; Al(NO3)2; Cu(NO3)2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít một khí duy nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là

A. 21,25%.
B. 17,49%.
C. 42,5%.
D. 8,75%.
Câu 37:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

  (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.

  (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.

  (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.

  (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.

  (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 2) vào nước dư.

  (f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 4.
B. 2.
C. 5.

D. 3.

Câu 38:

X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, sau phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2=4:7.  Tỉ lệ x : y bằng

A. 5 : 3.
B. 10 : 7.
C. 7 : 5.
D. 7 : 3.
Câu 39:

Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là   7 :15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

A. 14,76.
B. 14,95.
C. 15,46.

D. 15,25.

Câu 40:

Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 17,8 và 4,48.
B. 10,8 và 4,48.
C. 17,8 và 2,24.
D. 10,8 và 2,24.