Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 16)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
điều kiện thường, crom tác dụng với phi kim nào sau đây?
A. Flo.
B. Lưu huỳnh.
C. Photpho.

D. Nitơ.

Câu 2:

Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.A12(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là

A. phèn chua.
B. vôi sống.
C. thạch cao.

D. muối ăn.

Câu 3:

Công thức hóa hoc của sắt(II) sunfat là

A. FeCl.
B. Fe(OH)2.
C. FeSO4.
D. Fe2O3.
Câu 4:

Tơ nào sau đâv thuộc loại tơ tổng hợp?

A. Tơ tằm.
B. Tơ visco.
C. Tơ xenlulozơ axetat.

D. Tơ nilon-6,6.

Câu 5:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chât khử là H2?

A. K.
B. Na.
C. Fe.

D. Ca.

Câu 6:

Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là

A. CaCl2.
B. CaCO3.
C. Na2CO3.

D. CaO.

Câu 7:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.

D. Tinh bột.

Câu 8:

Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?

A. Nước.
B. Dầu hỏa.
C. Giấm ăn.

D. Ancol etylic.

Câu 9:

Axit aminoaxetic (NH2 – CH2 - COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. NaNO3.
B. NaCl.
C. HC1.

D. Na2SO4.

Câu 10:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Na2CO3.
B. Al(OH)3.
C. AlCl3.
D. NaNO3.
Câu 11:

Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

A. Ag.
B. Na.
C. Al.
D. Fe.
Câu 12:
Công thức axit stearic là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C17H35COOH.
D. HCOOH.
Câu 13:
Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOC3H7.
C. C2H5COOCH3.

D. HCOOCH3.

Câu 14:

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.

Câu 15:
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 1,12.
C. 6,72.
D. 4,48.
Câu 16:

Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là

A. ancol etylic.
B. anđehit axetic.
C. axit axetic.
D. phenol (C6H5OH).
Câu 17:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. glucozơ và saccarozơ.
B. saccarozơ và sobitol.
C. glucozơ và fructozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 18:

Thí nghiệm nào sau đâv thu được muối sắt (II) khi kết thúc phản ứng?

A. Đốt cháy Fe trong bình chứa Cl dư.

B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl.

C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.
D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bắng phản ứng trùng hợp.

B. Trùng hợp axit ε -amino caproic thu được policaproamit

C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Câu 20:

Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3, thành Fe bằng phản  ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là

A. 1,68 gam.
B. 2,80 gam.
C. 3,36 gam.
D. 0,84 gam.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.
B. Gly-Ala có phản ứng màu biure.
C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.

D. Đimetylamin là amin bậc ba.

Câu 22:

Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

A. 7.
B. 11.
C. 5.
D. 9.
Câu 23:

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

A. 36,8.
B. 18,4.
C. 23,0.
D. 46,0.
Câu 24:
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. AlCl3 và KOH.
B. N2S và FeCl2.
C. NH4Cl và AgNO3.
D. NaOH và NaAlO2.
Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,09.
B. 0,12.
C. 0,15.
D. 0,18.
Câu 26:

Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,045.
B. 0,030.
C. 0,010.
D. 0,015.
Câu 27:

Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,05.
B. 0,10.
C. 0,15.
D. 0,20.
Câu 28:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(a)  X1+H2Oco  mang  nganDien  phan  dung  dichX2+X3+H2          (b)  X2+X4CaCO3+Na2CO3+H2O

(c)   X2+X3X1+X5+H2O                           (d) X4+X6CaSO4+Na2SO4+CO2+H2O

Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

A. NaClO, H2SO4.
B. Ca(HCO3)2, NaHSO4.
C. Ca(HCO3)2, H2SO4.
D. NaClO, NaHSO4.
Câu 29:

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X+2NaOHX1+X2+X3                             (b)  X1+HClX4+NaCl

(c)  X2+HClX5+NaCl                                (d) X3+CuOX6+Cu+H2O

Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử khối của X4 là 60.

B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

C. X6 là anđehit axetic.

D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.

Câu 30:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung nóng KMnO4.                                                              

(b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.

(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch A1C13 dư.                  

(d) Nung nóng NaHCO3.

(e) Cho dung dich CuCl2 vào dung dịch NaOH.

Sau khi các nhản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.

(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.

(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.

(d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.

(e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C = C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thể tích dung dịch HCl (ml)

210

430

Khối lượng kết tủa (gam)

a

a – 1,56

Giá trị của m là

A. 6,69.
B. 6,15.
C. 9,80.

D. 11,15.

Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, Mx < My < 150) thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 50,34%.
B. 60,40%.
C. 44,30%.
D. 74,50%.
Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suât điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của m là

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp (ảnh 1)

A. 23,64.
B. 16,62.
C. 20,13.

D. 26,22.

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol SO2 (là chất khí duy nhầt). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,66.
B. 5,34.
C. 5,61.
D. 5,44.
Câu 36:

Hòa tan hết 21,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,42 mol H2SO4, loãng và 0,02 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 54,08 gam các muối trung hòa) và 3,74 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,82 mol NaOH, thu được 26,57 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là

A. 40,10%.
B. 58,82%.
C. 41,67%.
D. 68,96%.
Câu 37:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra;

(d) bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu đúng
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 2.

Câu 38:

Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 52,61%.
B. 47,37%.
C. 44,63%.

D. 49,85%.

Câu 39:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tao bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no. đơn chức, phân tử có hai liên kết ) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu đươc 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháv toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2 thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá tri nào sau đây?

A. 9.
B. 12.
C. 5.
D. 6.
Câu 40:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tao bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no. đơn chức, phân tử có hai liên kết ) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu đươc 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháv toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2 thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá tri nào sau đây?

A. 9.
B. 12.
C. 5.
D. 6.
Câu 41:

Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lương m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,02 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:

Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 25 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.

Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,04M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 22 ml.

Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt

A. 5,56 và 6%.
B. 11,12 và 56%. 
C. 11,12 và 44%.
D. 5,56 và 12%.