Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 21)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
A. than hoạt tính.
B. muối ăn.
C. thạch cao.
D. đá vôi.
Câu 2:
Poliacrilonitrin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là
A. C, H, O
B. C, H, Cl
C. C, H, N
D. C, N, O
Câu 3:
Ở nhiệt độ cao, co có thể khử được oxit kim loại nào sau đây?
A. MgO
B. CuO
C. Al2O3
D. CaO
Câu 4:
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào được dùng để chế tạo thuốc đau dạ dày do dư thừa axit?
A. NH4HCO3
B. NaCl
C. NaHCO3
D. NaOH
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tinh bột và saccarozo đều là cacbohiđrat.
B. Trong dung dịch, glucozo hoà tan được Cu(OH)2.

C. Cho xenlulozo vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím.

D. Glucozo fructozo là đồng phân của nhau.
Câu 6:
Cho 0,1 mol phenyl fomat tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 22,4
B. 10,8
C. 24,2

D. 20,6

Câu 7:

Cho các chất: axetilen, glucozo, fructozo, saccarozo, hồ tinh bột. Số chất có phản ứng tráng bạc là

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8:

Cho các chất: CH3COOCH3; C1NH3CH2COOH; CH3COOC6H5 (phenyl axetat); HCOOH. Số chất tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2 là

A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 9:

Cho 100 ml dung dịch X chứa các ion:  tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 43,0 gam kết tủa Y và có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn lại 23,3 gam chất rắn không tan. Tổng khối lượng muối có trong 100 ml dung dịch X là

A. 23,8 gam
B. 11,9 gam
C. 14,6 gam
D. 22,4 gam
Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu thực vật thường nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(b) Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng ruột phích.

(c) Một số este được dùng làm dung môi do có khả năng hòa tan tốt các hợp chất hữu cơ khác.

(d) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2.

Số phát biểu đúng là

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11:
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,lM. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch NaOH 8% cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,8 gam muối khan. Phân tử khối của X là
A. 118
B. 146
C. 147
D. 117
Câu 12:
Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 13:
Nung nóng X mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,32 mol khí O2, thu được 7,48 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,20
B. 5,16
C. 2,64
D. 4,90
Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Đipeptit mạch hở chứa hai liên kết peptit.

(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu đúng là

A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 15:
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 28
B. 27
C. 29
D. 30
Câu 16:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho etyl axetat tác dụng với dung dịch KOH.

(2) Cho KHCO3 vào dung dịch axit axetic.

(3) Cho glixerol tác dụng với dung dịch Na.

(4) Cho glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.

(5) Cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

(6) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (xúc tác Ni)

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 17:

Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C?H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16%, thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COO(CH2)2COOC2H5
B. CH3OOC(CH2)2OOCC2H5
C. CH3COO(CH2)2OOCC3H7
D. CH3COO(CH2)2OOCC2H5
Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.

(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na đều chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion  trong dung dịch thành Ag.

(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.

Số phát biểu đúng là

A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 19:
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa X mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của X là
A. 0,030
B. 0,057
C. 0,139
D. 0,050
Câu 20:
Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 11,82
B. 9,456
C. 15,76
D. 7,88
Câu 21:
Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hơp hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức (trong đó có một axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là
A. 27,0 gam
B. 12,96 gam
C. 25,92 gam
D. 6,48 gam
Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

(a) Bột ngọt (mì chính) dùng làm gia vị nhưng nó làm tăng ion  trong cơ thế làm hại nơron thần kinh nên không lạm dụng nó.

(b) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất.

(c) Khi thủy phân không hoàn toàn protein đơn giản có thể thu được các chuỗi polipeptit.

(d) Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt, nên plexiglas không phải chất dẻo.

(e) Các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Số phát biểu đúng là

A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 23:
Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của alanin trong X là
A. 43,88%
B. 56,12%
C. 16,98%
D. 76,72%
Câu 24:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO3.

(2) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl loãng.

(3) Ngâm lá Al trong dung dịch NaOH.

(4) Ngâm lá sắt được cuốn bởi dây đồng trong dung dịch HCl.

(5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.

(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 25:

Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và BaCl2. Khối lượng kết tủa (y gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 (x mol) theo đồ thị như hình vẽ sau:

Media VietJack

Khối lượng kết tủa cực đại là
A. 108,8 gam
B. 73,85 gam
C. 58,25 gam
D. 66,05 gam
Câu 26:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15
B. 14
C. 13
D. 12
Câu 27:
Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HC1 IM thu được dung dịch z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X là
A. 27,13%
B. 56,36%
C. 53,85%
D. 76,70%
Câu 28:

Cho lần lượt mỗi chất sau: Mg; Al; ZnO; Na2HPO3; (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH là

A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2 – 5% khối lượng cacbon.

(2) Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.

(3) Thêm dung, dịch NaOH vào muối natri cromat thì dung dịch chuyển thành màu da cam.

(4) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.

(5) Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.

(6) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Số phát biểu đúng là

A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 30:

Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:

M +Cl2,t°  X dd Ba(OH)2 (du)  Y +CO2 (du)+H2O  Z

Các chất X và Z lần lượt là

A. AlCl3 và Al(OH)3.
B. AlCl3 và BaCO3.
C. CrCl3 và BaCO3.
D. FeCl3 và Fe(OH)3.
Câu 31:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (phân tử đều có hai liên kết π, ), Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X. T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành ba phần bằng nhau:

Phần một: Đốt cháy hoàn toàn phần một thu được 0,50 mol CO2 và 0,53 mol H2O.

Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,05 mol Br2 phản ứng.

Phần ba: Cho tác dụng với lượng vừa đủ hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan.

Giá trị của m là

A. 6,66
B. 5,18
C. 5,04
D. 6,80
Câu 32:

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,50M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là

A. 2,00
B. 1,00
C. 0,50
D. 0,75
Câu 33:

Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).

(a) X + 2H2 Ni,t°  Y                                                                   (b) X + 2NaOH t°  Z + X1 + X2

Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170°C  không thu được anken. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X, Y đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.
C. X2 là ancol etylic

D. X có công thức phân tử là C7H8O4.

Câu 34:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, sản phẩm thu được gồm muối natri stearat và etilen glicol.

(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.

(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.

(d) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.

(e) Mục đích đun sôi nhẹ hỗn hợp làm tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa nhưng không làm nước bay hơi nhanh.

Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 35:
Hai peptit X, Y (MX<MY ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 47,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,6 mol NaOH, thu được 0,12 mol ancol T và 64,36 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 43,68%
B. 25,48%
C. 33,97%
D. 29,12%
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 45,20%
B. 50,40%
C. 62,10%
D. 42,65%
Câu 37:
Dẫn luồng khí CO qua ống sứ đựng 34,40 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO (trong đó oxi chiếm 29,30% về khối lượng) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và V lít khí CO2 (đktc). Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ gồm các muối (không có ) và 0,10 mol hỗn hợp khí T gồm NO và NO2 có khối lượng 3,32 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào Z, thu được 44,38 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,912
B. 2,016
C. 3,584
D. 3,808
Câu 38:
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc), thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ vào bình đựng Na dư, có khí H2 thoát ra và khối lượng bình đựng tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,5
B. 7,0
C. 8,5
D. 9,0
Câu 39:
X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều mạch hở). Cho X vào dung dịch brom thì không thấy dung dịch brom bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 0,48 mol O2. Sau phản ứng, thu được khối lượng CO2 có khối lượng nhiều hơn khối lượng H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,10 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có ba nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10
B. 9
C. 11
D. 12
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của , đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa ba muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 196
B. 111
C. 160
D. 180