Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5.
B.  (C17H35COO)2C2H4.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (C2H3COO)3C3H5.
Câu 2:
Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất tan nào sau đây?
A. KOH.
B. NaOH.
C. HCl.
D. CaCl2.
Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc polisaccarit?

A. Tinh bột.
B.  Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 4:

Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường?

A. Ba.
B. Ag.
C. Na.
D. K.
Câu 5:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Fe3+.
B. Mg2+.
C. Ag+.
D. Cu2+.
Câu 6:

Poli(vinyl doma) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH2 = CCl2.
B.  CH2 = CHCl.
C. CH2 = CHCl – CH3.
D. CH3 – CH2Cl.
Câu 7:

Sắt bị thụ động trong dung dịch axit nào sau đây?

A. HNO3 đặc, nguội.
B.  HCl loãng, nguội,
C. HNO3 đặc, nóng.
D. HCl đặc, nguội.
Câu 8:

Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl và khi X tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa. Tên gọi của X là

A. anilin.
B.  alanin.
C. phenol.

D. etylamin.

Câu 9:

Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thủy ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng

A. cát.
B.  bột sắt.
C. bột lưu huỳnh.
D. bột than.
Câu 10:

Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol H2. Giá trị của m là

A. 4,32.
B. 1,44.
C. 2,88.
D. 2,16.
Câu 11:
Cặp ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. K+, Cl.
B. Ca2+, CO32 .
C. H+,HCO3.

D. NH4+ , OH.

Câu 12:
Ankan có 81,819% C về khối lượng. Công thức phân tử của ankan là
A. CH4.
B. C3H8.
C. C2H6.
D. C4H10.
Câu 13:

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Na3PO4?

A. CaCl2.
B. Mg(HCO3)2.
C. AgNO3.

D. HCl.

Câu 14:

Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ một số chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe2+ và Cu2+ ta dùng lượng dư

A. nước vôi trong.
B. ancol etylic.
C. dung dịch muối ăn.

D. giấm ăn.

Câu 15:

Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được natri axetat và ancol?

A. CH3COOC2H3.       
B. HCOOC2H5.
C. C2H3COOCH3
D. CH3COOCH3.
Câu 16:
Cho sơ đồ điều chế chất hữu cơ Y như hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây có thể phù hợp với sơ đồ điều chế chất Y?
Cho sơ đồ điều chế chất hữu cơ Y như hình vẽ bên. Phản ứng (ảnh 1)
A. CH3COONa + H2SO4 t°  CH3COOH + NaHSO4.
B. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 t°  (C6H11O6)2Cu + 2H2O
C. H2NCH2COOH + NaOH t°  H2NCH2COONa + H2O
D. CaC2 + 2H2O t°  Ca(OH)2 + C2H2
Câu 17:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 0,1 mol dung dịch Ba(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.
B.  19,70.
C. 11,82.

D. 7,88.

Câu 18:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

B. Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

C. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng để nhận biết glucozơ và saccarozơ.

D. Saccarozơ được tạo bởi một loại monosaccarit.

Câu 19:

X là một -amino axit chứa một nhóm NH2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dich HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X là

A. glyxin.
B. valin.
C. axit glutamic.  
D. alanin.
Câu 20:

Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là

A. metyl butirat.
B. etyl axetat.
C. propyl axetat.
D. etyl propionat.
Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dùng crom để mạ các đồ vật vì lớp mạ crom bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.

B. Crom là kim loại nặng, có màu trắng bạc, rất cứng dùng để cắt thủy tinh.

C. Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất thép.

D. Trong các phản ứng hóa học, muối Cr(III) chỉ thể hiện tính oxi hóa.

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

A. 7,412 gam.
B. 7,612 gam.
C. 7,312 gam.
D. 7,512 gam
Câu 23:

Cho dãy các dung dịch sau: metylamin, anilin, lysin, alanin. Số dung dịch trong dãy làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 24:

Phát biểu nào sau đây sai?

  

A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
B. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.

C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

D. Protein có phản ứng màu biure.

Câu 25:

Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 26:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

A. 13,8.
B. 12,0.
C. 16,0.
D. 13,1.
Câu 27:

Cho 2,603 gam Ba vào 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,05M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Giá trị của m là 4,275 gam.

B. Dung dịch sau phản ứng giảm 1,086 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.

C. Dung dịch sau phản ứng giảm 1,048 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.

D. Giá trị của m là 4,583 gam.

Câu 28:
Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T như sau:
Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T như sau:  (ảnh 1)

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Axit etanoic, metyl axetat, phenol, etylamin.
B. Metyl fomat, axit metanoic, glucozơ, metylamin.
C. Axit metanoic, glucozơ, fructozơ, metylamin.
D. Metyl fomat, axit metanoic, metylamin, glucozơ.
Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 8,512.
B.  8,064.
C. 8,960.
D. 8,736.
Câu 30:

Cho hỗn hợp Na2C03 và KHC03 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 :1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCG3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl IM vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của m là

A. 7,88.
B. 15,76.
C. 11,82.
D. 9,85.
Câu 31:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

  (a) Nung nóng KNO3.

  (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

  (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

  (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2.

  (e) Cho Si vào dung dịch NaOH.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 32:
Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 1,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y, 24 gam kết tủa và dung dịch Z. Hỗn hợp khí Y tác dụng vừa đủ với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20.
B.  0,10.
C. 0,15.
D. 0,25.
Câu 33:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

A. 27,30.
B.  25,86.
C. 27,70.
D. 26,40.
Câu 34:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2-3 phút.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây là

  (a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng.

  (b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím.

  (c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.

  (d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35:

Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X , este Y  và este Z . Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

A. 8,35%.
B. 9,47%.
C. 7,87%.

D. 8,94%.

Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối trung hòa và 2,688 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra (ở đktc), biết Z có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là
A. 1,02 gam.
B. 2,04 gam.
C. 4,08 gam.
D. 3,06 gam.
Câu 37:
Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 8,960 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,00.
B. 14,00.
C. 14,40.

D. 15,68.

Câu 38:

Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm b kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 3,192 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,2 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm so mol của Fe trong X là

A. 40%.
B.  60%.
C. 25%.
D. 12%.
Câu 39:

X là este no, hai chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, có chứa hai liên kết TC). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là

A. 27,24.
B.  27,09.
C. 19,63.

D. 28,14.

Câu 40:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,05.
B. 0,04.
C. 0,06.
D. 0,03.