Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaHSO4.
B. NaCl.
C. KNO3.
D. Na2SO4.
Câu 2:
Cho các chất sau: CH3CHO, CH3COOH, C2H6, C2H5OH. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3CHO.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.

D. C2H6.

Câu 3:
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Cu?
A. Ag.
B. Fe.
C. Na.

D. Al.

Câu 4:
Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?
A. K2Cr2O7.
B. KCl.
C. K2CrO4.

D. KMnO4.

Câu 5:
Thành phần chính của phân đạm urê là
A. Ca(H2PO4)2.
B. (NH4)2CO3.
C. (NH2)2CO.
D. (NH4)2CO.
Câu 6:
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Triolein.
B. Tripanmitin.
C. Phenol.

D. Tristrearin.

Câu 7:

Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

 

A. Al2O3.
B. Cr2O3.
C. CrO3.

D. Fe2O3.

Câu 8:

Chất nào sau đây dùng để thực hiện phản ứng tráng bạc trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích?

A. Anđehit fomic.
B. Glucozơ.
C. Anđehit axetic.

D. Saccarozơ.

Câu 9:

Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. etanol.
B. saccarozơ.
C. etyl axetat.
D. phenol.
Câu 10:
Khí nào sau đây là khí chủ yếu gây nên “hiệu ứng nhà kính”?
A. CO2.
B. Cl2.
C. CO.
D. H2S.
Câu 11:

Phân tử khối của anilin là

A. 107.
B. 89.
C. 93.
D. 103.
Câu 12:

Chất nào sau đây bền nhất với nhiệt

 

A. KHCO3.
B. Na2CO3.
C. Cu(NO3)2.
D. (NH4)2Cr2O7.
Câu 13:

Sục khí X đến dư vào dung dịch AlCl3, xuất hiện kết tủa keo trắng. Khí X là

A. CO2.
B. NH3.
C. H2.

D. HCl.

Câu 14:

Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 150 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là

A. 4,6.
B. 2,3.
C. 6,9.
D. 9,2.
Câu 15:

Sắt tác dụng với dung dịch hay chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe(III)?

A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch Cu(NO3)2.
C. S.
D. Cl2.
Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?

A. CH3OOCCOOCH3.
B. C2H5COOCH3.
C. C6H5COOCH3.

D. CH2 = CHCOOCH3.

Câu 17:
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
B. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.

D. Gắn đồng với kim loại sắt.

Câu 18:

Cho các chất sau: glyxin, etylamin, lysin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyến sang màu xanh lá

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19:

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 1,6.
B. 4,1.
C. 3,2.

D. 8,2.

Câu 20:

Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 21:

Để nhận biết nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu thi có thể dùng cách nào sau đây?

A. Cho CaCl2 vào.
B. Cho Na2CO3 vào.
C. Sục CO2 vào.

D. Đun nóng dung dịch.

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 và 20,25 gam H2O. Thể tích các khí đều được đo ở đktc. Công thức phân tử của X là

A. C3H9N
B. C2H7N.
C. C3H7N.

D. C4H9N.

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai?

 

A. Các ε -amino axit và ω-amino axit đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.

B. Tripeptit mạch hở có phản ứng màu biure.

C. Các amino axit đều có tính lưỡng tính.

D. Tất cả các protein đều tan được trong nước.
Câu 24:

Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,75.
B. 14,35.
C. 18,15.
D. 15,75.
Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

  (a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit.

  (b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric.

  (c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat.

  (d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là

A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 26:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric. Giá trị của m là

A. 21,00.
B. 10,50.
C. 11,50.

D. 9,45.

Câu 27:
Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,05 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,32.
B. 3,15.
C. 2,76.

D. 1,98.

Câu 28:

Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brom bị mất màu hoàn toàn, đồng thời có 2,912 lít khí (ở đktc) thoát ra khỏi bình brom, tỉ khối hơi của khí so với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là

A. 5,22.
B. 6,96.
C. 5,80.

D. 4,64.

Câu 29:

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 9,31 và 2,240.
B. 5,44 và 0,448.
C. 5,44 và 0,896.
D. 3,84 và 0,448.
Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

  (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.

  (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.

  (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.

  (d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.

  (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.

  (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.

Số phát biểu đúng là

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 31:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khỉ thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là

A. 55,34.
B. 53,42.
C.  63,46.
D. 60,87.
Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

  (a) Trong dung dịch, vinyl axetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

  (b) Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom.

  (c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

  (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là

A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 33:

Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:

Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm: (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

  (1) X là Al2O3 nóng chảy và Y là Fe nóng chảy.

  (2) Phần khói trắng bay ra là Al2O3.

  (3) Dải Mg khi đốt được dùng khơi mào phản ứng nhiệt nhôm.

  (4) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt.

  (5) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray.

Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 34:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau:

  - Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.

  - Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần hai, thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 8,368.
B. 12,272.
C. 10,352.
D. 11,312.
Câu 35:

Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ấm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là

A. 38,4.
B. 49,3.
C. 47,1.
D. 42,8.
Câu 36:

Hỗn hợp X chứa Mg, Fe3O4 và Cu (trong đó oxi chiếm 16% về khối lượng). Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 2,1 mol HNO3 (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được dung dịch Y và 0,16 mol khí NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,73m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30.
B. 35.
C. 40.

D. 25.

Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 18,56 gam hỗn hợp gồm CuO, MgO và Al2O3 trong 400 ml dung dịch chứa H2SO4 0,4M và HCl 1,5M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đề thị sau:

Hòa tan hoàn toàn 18,56 gam hỗn hợp gồm CuO, MgO và Al2O3 (ảnh 1)

Nếu cho từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào dung dịch X, đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 45,355.
B. 50,920.
C. 52,915.

D. 47,680.

Câu 38:

Trong bình kín không có không khí chứa 18,40 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeS và Fe (trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng). Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm ba khí có tỉ khối hơi so với He bằng a. Hòa tan hết rắn Y trong 91,00 gam dung dịch H2SO4 84%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch T và 0,40 mol khí SO2 (không có sản phẩm khử khác). Cho 740 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, thu được 23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 11,5.
B. 12,0.
C. 12,2.

D. 13,5.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức (có hai liên kết  trong phân tử, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2, thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hòa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 43,2 gam.
B. 86,4 gam.
C. 108,0 gam.
D. 64,8 gam.
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic, p-HO – C6H4CH2OH (số mol p-HO – C6H4CH2OH bằng tổng số mol của axit acrylic và axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với 58,5 gam dung dịch NaOH 40%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn và phần hơi có chứa chất hữu cơ chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X cần 37,84256 lít O2 (đktc) và thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70.
B. 68.
C. 66.
D. 73.