Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào dưới đây nhẹ nhất?

A. Na
B. Li.
C. K.
D. Rb.
Câu 2:

Benzyl axetat là một este có mùi thơm hoa nhài. Este này có công thức phân tử là

A. C8H8O2.
B. C8H6O2.
C. C9H10O2.
D. C9H8O2.
Câu 3:

Chất nào dưới đây không bị thủy phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột.
B. Saccarozo.
C. Glucozo.
D. Xenlulozo.
Câu 4:
Chất nào dưới đây là ancol no, đơn chức, mạch hở?
A. HCHO.
B. C2H4(OH)2.
C. CH2=CHCH2OH
D. C2H5OH.
Câu 5:

Kim loại X được dùng phổ biến để chế tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe. Kim loại X là

A. Kẽm.
B. Bạc.
C. Sắt.

D. Sắt tây.

Câu 6:

Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H5COOCH3.
B. C2H5COOC2H5
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 7:

Chất nào dưới đây có lực bazo mạnh nhất?

A. NH3.
B. C6H5NH2 (anilin).
C. CH3NH2

D. CH3CH2NH2.

Câu 8:

Cặp dung dịch nào dưới đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

A. NH4Cl và AgNO3.
B. NaOH và H2SO4.
C. Ba(OH)2 và NH4Cl.

D. Na2CO3 và KOH.

Câu 9:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên:

 Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên:  (ảnh 1)

Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Br2

A. Có kết tủa màu vàng.

B. Có kết tủa màu đen.

C. Dung dịch Br2 mất màu.

D. Dung dịch Br2 chuyển sang màu da cam.
Câu 10:

Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

A. NaNO3.
B. KCl.
C. MgCl2.

D. NaOH.

Câu 11:
Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.

B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.

C. Triolein phản ứng được với dung dịch Brom.

D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.

Câu 12:
Trong môi trường kiềm, các protein có thể tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu
A. Đỏ.
B. Vàng.
C. Tím.

D. Xanh.

Câu 13:

Cho các chất: Fe, CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 14:
Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.

B. Gly-Ala có phản ứng màu biure.

C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.

D. Đimetylamin là amin bậc ba.

Câu 15:

Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của X là

A. C2H4.
B. HCl.
C. CO2.
D. CH4.
Câu 16:
Hai chất nào sau đây được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Na2CO3 và Na3PO4.

B. Na2SO4 và Na3PO4.

C. HCl và Na2CO3

D. HCl và Ca(OH)2.

Câu 17:

Đun nóng 100 ml dung dịch glucozo a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,2.
B. 0,5.
C. 0,1.

D. 1,0.

Câu 18:

Poli (metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

A. CH2=CH-COOCH3 và NH2-[CH2]6-COOH.

B. CH2=CH(CH3)-COOCH3 và NH2-[CH2]5-COOH.

C. CH3COO-CH=CH2 và NH2-[CH2]5-COOH.

D. CH2=CH(CH3)-COOCH3 và NH2-[CH2]6-COOH.

Câu 19:

Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào dưới đây?

A. C+O2toCO2

B. C+2HCH4 

C. 3C+4AltoAl4C3

D. 3C+CaOtoCaC2+CO

Câu 20:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(2) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để trong không khí ẩm.

(3) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(4) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 3,6.
C. 2,7.

D. 4,8.

Câu 22:

Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là

A. 7.
B. 4.
C. 5.

D. 2.

Câu 23:

Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là

A. 7.
B. 4.
C. 5.

D. 2.

Câu 24:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch KOH 1,0M vào X, đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì cần dùng ít  nhất 150ml dung dịch KOH 1,0M. Giá trị của m là

A. 75,6.
B. 86,4.
C. 70,2.
D. 64,8.
Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,4.
B. 4,5.
C. 3,6.

D. 6,3.

Câu 26:
Hòa tan hoàn toàn m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,2.
B. 12,2.
C. 13,2.

D. 11,2.

Câu 27:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2:5.
B. 2:3.
C. 2:1.
D. 1:2.
Câu 28:

Hòa tàn hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 22,5.
B. 16,5.
C. 20,8.
D. 18,2.
Câu 29:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của ). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,125.
B. 0,155.
C. 0,145.

D. 0,105.

Câu 30:

Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4 H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,408.
B. 5,376.
C. 6,272.
D. 5,824.
Câu 31:

Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít hỗn hợp Y gồm Cl2 và O2 (ở đktc, hỗn hợp có tỉ khối hơi so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 1,536.
B. 1,680.
C. 1,344.

D. 2,016.

Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol,  thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 50,34%.
B. 60,40%.
C. 44,30%.
D. 74,50%.
Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(2) Poli (vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(3) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.

(4) Gluzo thuộc loại monosaccarit, tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(6) Các loại tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là

A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thể tích dung dịch NaOH (ml)

140

240

Khối lượng kết tủa (gam)

2a + 1,56

a

Giá trị của m và a lần lượt là

A. 5,4 và 1,56.
B. 5,4 và 4,68.
C. 2,7 và 4,68.

D. 2,7 và 1,56.

Câu 35:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Y

Quỳ tím

Quỳ chuyển sang màu xanh

X,Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag

T

Dung dịch Brom

Kết tủa trắng

Z

Cu(OH)2

Tạo dung dịch màu xanh lam

Các dung dịch X, T, Z, T lần lượt là:

A. Etyl fomat, lysin, glucozo, phenol.

B. Etyl fomat, lysin, glucozo, axit acrylic.

C. Glucozo, lysin, etyl fomat, anilin.

D. Lysin, etyl fomat, glucozo, anilin.

Câu 36:

Hỗn hợp X chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở gồm chất Y (C4H14O3N2) và chất Z(C3H7O4N) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai amin đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với He là 8,45. Phần trăm khối lượng của Y trong X là

A. 72,16%.
B. 74,23%.
C. 30,07%.
D. 27,54%.
Câu 37:

Hòa tan hỗn hợp gồm m gam CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị dưới đây (đồ thị gấp khúc tại M, N):

Hòa tan hỗn hợp gồm m gam CuSO4 và NaCl vào (ảnh 1)

Biết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

A. 2,77.
B. 7,57.
C. 5,97.
D. 9,17.
Câu 38:

Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết trong phân tử; Y là axit no đơn chức; Z là ancol no hai chức; T là este của X, T và Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 68,7.
B. 68,1.
C. 52,3.

D. 51,3.

Câu 39:

Cho 3,972 gam hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có cùng số mol, tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 18; trong mỗi phân tử peptit có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Lấy 3,972 gam X tác dụng với dung dịch NaOH 16% (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được phần hơi nước có khối lượng 12,816 gam và phần rắn khan Z chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp Z là

A. 21,64%.
B. 32,45%.
C. 28,85%.
D. 14,42%.
Câu 40:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.

(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3.

(f) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 41:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,38 mol H2SO4 đặc, đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,29 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 2,24 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1,28 gam kim loại. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được 10,06 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,74.
B. 7,50.
C. 11,44.

D. 6,96.