Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Kim loại nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Mg.
B. Ca.
C. Cu.

D. Na.

Câu 2:
Chất nào dưới đây là amin bậc ba?
A. CH3 – NH – CH3.
B. C2H5 – NH2.
C. (CH3)3N.

D. CH3 – NH2.

Câu 3:

Este nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?

A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC3H5.
C. CH3COOCH3.

D. HCOOCH3.

Câu 4:

Chất béo là trieste của axit béo với

A. ancol etylic.
B. glixerol.
C. ancol metylic.

D. etylen glicol.

Câu 5:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Na2CO3.
B. NaNO3.
C. A12O3.

D. AlCl3.

Câu 6:

Số nguyên tử nitơ trong phân tử Ala-Gly-Ala-Lys là

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7:

Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?

A. NaNO3.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.

D. NaOH.

Câu 8:

Dung dịch nào dưới đây hòa tan được A12O3?

A. HCl.
B. KNO3.
C. MgCl2.
D. NaCl.
Câu 9:

Cho vài giọt dung dịch brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện

A. kết tủa trắng.
B. Kết tủa xanh.
C. chất lỏng tách lớp.

D. dung dịch màu xanh.

Câu 10:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ nitron.
B. Tơ xenlulozơ axetat.
C. Tơ tằm.

D. Tơ capron.

Câu 11:

Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng.

D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.

Câu 12:
Thủy phân hợp chất X trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. X là
A. vinyl axetat.  
B. metyl acrylat.
C. anlyl axetat.

D. metyl propionat.

Câu 13:

Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Có thể tạo ra chất X bằng cách thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. fructozơ và saccarozơ.

B. saccarozơ và glucozơ.

C. saccarozơ và xenlulozơ.
D. glucozơ và fructozơ.
Câu 14:

Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là

A. CO.
B. NO2.
C. SO2.
D. N2.
Câu 15:

Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

A. màu vàng.
B. màu cam.
C. màu hồng.
D. màu xanh.
Câu 16:
Công thức phân tử của axit oleic là
A. C2H5COOH.
B. HCOOH.
C. C17H35COOH.
D. C17H33COOH.
Câu 17:

Kim loại nào dưới đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

A. Ag.
B. Na.
C. Zn.

D. Cu.

Câu 18:
Thí nghiệm nào dưới đây có xảy ra sự ăn mòn điện hóa học?

A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4.

B. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.

C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.

D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.

Câu 19:

Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là

A. 25,92.
B. 28,80.
C. 14,40
D. 12,96
Câu 20:

Khi nói về saccarozơ, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Saccarozơ là đisaccarit.

B. Thủy phân saccarozơ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

C. Saccarozơ có nhiều trong cây mía.

D. Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít khí CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C3H9N.

D. C2H5N.

Câu 22:
Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa có thể phản ứng với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)
A. 3,36 gam.
B. 2,24 gam.
C. 5,60 gam.

D. 4,48 gam.

Câu 23:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

X1+dd  NaOH  duX2+CO2+H2OX3+dd  H2SO4X4+dd  NH3X3t°X5

Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là

A. AlCl3 và Al2O3.     
B. Al(NO3)3 và Al.
C. Al2O3 và Al.
D. Al2(SO4)3 và Al2O3.
Câu 24:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Cr(OH)3+dd  KOHX+Cl2+KOHY+dd  H2SO4Z+FeSO4+H2SO4T

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau của crom. Chất Z và T lần lượt là

A. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3.
B. K2Cr2O7 và CrSO4.
C. K2CrO4 và K2CrO4.
D. K2CrO4 và Cr2(SO4)3.
Câu 25:

Cho các chất: Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 26:
Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm CO2 và hơi nước) qua than nóng đỏ thu được 0,035 mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, đun nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,20.
B. 9,76.
C. 9,52.
D. 9,28.
Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X bằng lượng hiđro vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với KOH vừa đủ, thu được X gam muối. Giá trị của X là

A. 86,10.
B. 85,92.
C. 81,78.
D. 81,42.
Câu 28:
Nung hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni làm xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,06.
B. 0,08.
C. 0,04.
D. 0,10.
Câu 29:

Cho các bước thí nghiệm sau:

Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dư), đun nóng.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.

(2) Ở bước 2, anilin tan dần.

(3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.

(4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.

(5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 30:

Hỗn hợp X gồm ba chất có công thức phân tử: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là

A. 35,20.
B. 17,60.
C. 17,92.

D. 70,40.

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố O chiếm 16% khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 40.
B. 48.
C. 32.
D. 28.
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, Mx < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 29,63%.

B. 62,28%.

C. 40,40%.
D. 30,30%.
Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào H2O dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa các chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 6,79.

B. 7,09.

C. 2,93.
D. 5,99.
Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

(b) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(c) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được hai monosaccarit.

(d) Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng khi đun nóng bị đông tụ.

(e) Tơ nilon dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, dùng để bện sợi “len” đan áo rét.

(f) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước.

Số phát biểu đúng là

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 35:

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a)  X+2NaOHt°X1+2X2

(b)  X1+H2SO4X3+Na2SO4

(c)  nX3+nX4xt,t°poli(etylen  terephtalat)+2nH2O

(d)  X2+O2men  giamX5+H2O

(e)X4+2X5H2SO4dac,t°X6+2H2O

Biết X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6

A. 146.
B. 104.
C. 148.
D. 132.
Câu 36:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho 15,6 gam Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là

A. 54,3.
B. 57,9.
C. 58,2.
D. 52,5.
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng kim loại Ba trong X là
A. 43,32%.
B. 37,78%.
C. 29,87%.
D. 33,12%.
Câu 38:

Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 52.
B. 49.
C. 77.

D. 22.

Câu 39:
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 5,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 19,21%.
B. 38,43%.
C. 13,10%.
D. 80,79%.
Câu 40:
Hòa tan hỗn hợp gồm m gam CuSO4 và NaCl trong nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như hình dưới đây (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Biết hiệu suất phản ứng là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
Hòa tan hỗn hợp gồm m gam CuSO4 và NaCl trong (ảnh 1)
A. 5,54.
B. 8,74.
C. 11,94.

D. 10,77.