Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2.
B. (C6H10O5)n.
C. C12H22O11.

D. C6H12O6.

Câu 2:
Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2.
B. (C6H10O5)n.
C. C12H22O11.

D. C6H12O6.

Câu 3:
Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2.
B. (C6H10O5)n.
C. C12H22O11.

D. C6H12O6.

Câu 4:
Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2.
B. (C6H10O5)n.
C. C12H22O11.

D. C6H12O6.

Câu 5:
Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là
A. H2O.
B. O2.
C. N2.
D. CO2.
Câu 6:

Dung dịch nào dưới đây có pH > 7?

A. NaCl.
B. NaOH.
C. HNO3.

D. H2SO4.

Câu 7:

Dãy nào sau đây gồm các chất đều là chất rắn ở điều kiện thường?

A. Triolein; fructozơ; anilin.
B. Tristearin; alanin; axit glutamic.
C. Glucozơ; anilin; axit glutamic.

D. Saccarozơ; etyl axetat; alanin.

Câu 8:

Kim loại nào dưới đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Thủy ngân.
B. Vonfram.
C. Xesi.

D. Osmi.

Câu 9:

Thủy phân hợp chất nào dưới đây trong môi trường axit thu được a - amino axit?

A. Amilopectin.
B. Xenlulozơ.
C. Polipeptit.

D. Saccarozơ.

Câu 10:

Axit aminoaxetic (H2N – CH2 – COOH) tác dụng được chất nào sau đây trong dung dịch?

A. NaNO3
B. NaCl.
C. HCl.
D. Na2SO4.
Câu 11:

Cho các phản ứng điều chế kim loại sau:

  (a) HgS+O2t°Hg+SO2 ;                           (b) ZnO+Ct°Zn+CO

  (c) 2Al2O3đpnc4Al+3O2 ;                          (d) MgCl2đpncMg+Cl2

  (e) 2Al+Fe2O3t°Al2O3+2Fe ;                   (f) Fe+CuSO4FeSO4+Cu

Số phản ứng thuộc loại phương pháp nhiệt luyện là

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 12:
Cho dãy các chất: Cu, Fe3O4, NaHCO3, Fe(OH)2, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 13:

Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 9,6 gam Fe2O3, nung nóng. Kết thúc phản ứng lấy phần chất rắn trong ống cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng, dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1,344.
B. 2,016.
C. 2,688.
D. 4,032.
Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn a mol peptit X mạch hở trong môi trường axit thu được 2a mol axit glutamic và 3a mol glyxin. Số nguyên tử oxi trong phân tử X là

A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 6.
Câu 15:

Cho sơ đồ chuyến hóa sau (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng):

Cho sơ đồ chuyến hóa sau (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng): (ảnh 1)

A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 16:

Hình vẽ dưới đây mô tả điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:

Hình vẽ dưới đây mô tả điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:  (ảnh 1)

Trong thí nghiệm trên xảy ra phản ứng hóa học nào dưới đây?

A. CH3COOC6H5 + NaOH t°  CH3COONa + C6H5ONa + H2O

B. H2N – CH2 – COOH + NaOH ® H2N – CH2 – COONa + H2O

C. CH3COOH + C2H5OH H2SO4 ñaëc, t°CH3COOC2H5 + H2O
D. CH3NH3Cl + NaOH t°  NaCl + CH3NH2 + H2O
Câu 17:

Cho các loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ nilon-7; tơ olon; tơ enang; tơ visco; tơ nilon-6; tơ axetat; tơ tằm. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là

A. 4.
B. 6.
C. 7.

D. 5.

Câu 18:
Chất khí nào dưới đây được tạo ra từ bình chữa cháy và được dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?
A. CO.
B. CH4.
C. N2.
D. CO2.
Câu 19:
Nhúng thanh Fe vào 250 ml dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng, khối lượng thanh kim loại tăng m gam. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Giá trị của m là
A. 4,0.
B. 6,0.
C. 8,0.
D. 2,0.
Câu 20:

Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

B. Đun nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn.

C. Dùng dung dịch HCl để làm mềm nước cứng tạm thời.

D. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg2+ và Ca2+ được gọi là nước mềm.

Câu 21:

Phương trình hóa học nào dưới đây viết sai?

A. CaCO3 t°  CaO + CO2

B. Ba(HCO3)2 + NaOH ® NaHCO3 + BaCO3 + H2O
C. Fe + Cl2 t°  FeCl2
D. Mg + H2O t° MgO + H2
Câu 22:

Chất nào dưới đây không tan hoàn toàn trong nước, dư ở nhiệt độ thường?

A. Na2O.
B. BaO.
C. Al2O3.
D. K2O.
Câu 23:
Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

B. Anilin ít tan trong nước, để lâu trong không khí dễ chuyển sang màu đen.

C. Axit glutamic làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.

D. Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.

Câu 24:
Đun nóng 6,12 gam phenyl axetat với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,11.
B. 101,35.
C. 8,91.
D. 9,72.
Câu 25:
Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

B. Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, đun nóng thấy xuất hiện màu xanh tím.

C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, sản phẩm thu được có phản ứng tráng gương.

D. Độ ngọt của các chất tăng dần theo thứ tự: glucozơ < saccarozơ < fructozơ.

Câu 26:

Hiện tượng nào dưới đây được mô tả sai?

A. Dẫn khí NH3 qua dung dịch AlCl3, thấy tạo kết tủa keo trắng.

B. Nhỏ từ từ đến dư glixerol vào Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, thấy kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam.

C. Dung dịch NH3 làm chuyển màu phenolphtalein thành hồng.

D. Cho một mẩu nhỏ Na vào dung dịch glixerol, thấy có khí màu nâu đỏ thoát ra.

Câu 27:
Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
D. Đimetylamin có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2NH2.
Câu 28:

Ống dẫn nước thải từ các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sẽ hết tắc. Nguyên nhân là do NaOH

A. tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan.

B. tham gia quá trình thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.

C. tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ tạo thành chất dễ tan.

D. tham gia vào quá trình thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.
Câu 29:

Cho các quá trình phản ứng sau:

  (1) NaCl  Khí X;                                                             (2) CuSO4 + H2O  Khí Y

  (3) Na + H2O ® Khí Z;                                                            (4) Cu + HNO3 (đặc)  Khí T

  (5) NH4Cl + NaOH  Khí P;            (6) CrO3 + NH3 ® Khí Q

Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T, P, Q vào bình chứa dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, số khí thoát ra khỏi bình là

A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 30:

Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

  (a) X+H2Ni,t°Y      (b) Y+3NaOHt°3C18H35O2Na+C3H5OH3

Phân tử khối của X là
A. 888.
B. 890.
C. 886.
D. 884.
Câu 31:

Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch chứa NaHCO3 0,2M và Na2CO3 0,1M. Giá trị của a là

A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,2.
D. 0,6.
Câu 32:

Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được l,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là

A. 0,10.
B. 0,04.
C. 0,05.
D. 0,08.
Câu 33:

Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H8, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 4,48 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của V là

A. 6,72.
B. 7,84.
C. 8,96.

D. 10,08.

Câu 34:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là

A. 5,5.
B. 11,0.
C. 6,0.
D. 12,0.
Câu 35:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (ảnh 1)

Giá trị của m là
A. 5,97.
B. 7,26.
C. 7,68.
D. 7,91.
Câu 36:

Đun nóng m gam este đon chức mạch hở X (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 0,16 mol NaOH, thu được (l,25m + 2,04) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 0,57 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là

A. 0,09.
B. 0,06.
C. 0,12.
D. 0,03.
Câu 37:

Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  X1 + 4Ag + 4NH4NO3

(b) X1 + 2NaOH  X2 + 2NH3 + 2H2O

(c) X2 + 2HCl ® X3 + 2NaCl

(d) X3 + C2H5OH  X4 + H20

Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4

A. 118.
B. 90.
C. 138.
D. 146.
Câu 38:

X, Y là hai este đều đơn chức, đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Thủy phân hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X, Y, Z đều tham gia phản ứng tráng gương.

B. Sản phẩm thu được khi cho Z thực hiện phản ứng tráng gương toàn là các chất vô cơ.

C. Đun nóng T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp hai anken.

D. Hai ancol trong T là đồng phân cấu tạo của nhau.
Câu 39:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, CuO, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,4 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 53,18 gam và hỗn hợp khí Y gồm hai đơn chất có tỉ khối so với H2 bằng 9,125. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được (m + 10,01) gam kết tủa Z. Nung nóng toàn bộ Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được (m + 3,08) gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của X là

A. 0,12.
B. 0,08.
C. 0,04.
D. 0,06.
Câu 40:

Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở gồm một este đơn chức và hai este hai chức, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối natri axetat duy nhất và hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó có hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,545 mol O2, thu được 10,62 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este hai chức có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là

A. 39,37%.
B. 21,72%.
C. 23,62%.
D. 36,20%.
Câu 41:
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2), trong đó X không chứa chức este và Y là muối của a-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thu được 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (tồn tại thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol dung dịch HCl thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,84 và 0,06.
B. 9,84 và 0,03.
C. 9,87 và 0,03.

D. 9,87 và 0,06.

Câu 42:

Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) phụ thuộc vào thời gian điện phân được ghi nhận ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây) 

t

2t

3t

Thể tích khí đo ở đktc (lít) 

1,344

2,464

4,032

Giá trị của a là

A. 0,14 mol.
B. 0,13 mol.
C. 0,12 mol.

D. 0,15 mol.

Câu 43:

Nung nóng 25,5 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau:

  Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư, kết thúc phản ứng, lượng NaOH cần dùng là 6,8 gam; thu được a mol khí H2 và còn lại 6,0 gam chất rắn không tan.

  Hòa tan hết phần hai trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 và x mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 49,17 gam và a mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,02). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của X là

A. 0,09.
B. 0,13.
C. 0,12.
D. 0,15.