Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 16

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công thức hóa học của nhôm là:

A. Al.
B. Cu.
C. Fe.

D. Zn.

Câu 2:

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

A. HCl.
B. H2SO3.
C. H2SO4.

 D. HClO.

Câu 3:
Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là
A. Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit. 

B. Nhôm (III) oxit và nhôm hidroxit.

C. Nhôm oxit và nhôm hidroxit.

 D. Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.

Câu 4:

Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:

A. AlO.    
B. Al2O3.  
C. Al3O2.              
D. Al2O2
Câu 5:

Cho phản ứng: Al + Cl2    …. Tổng hệ số tối giản của phương trình là:

A. 4.
B. 3.
C. 7.

D. 9.

Câu 6:

Nhôm không tác dụng được với:

A. HCl.
B. H2SO4 loãng.   
C. NaOH.

D. NaCl.

Câu 7:

Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Phản ứng hóa học xảy ra là:

A. Fe + CuSO4 15→">  FeSO4 + Cu

B. Fe + Cu2SO4 15→">  FeSO4 + 2Cu.

C. 2Fe + 3CuSO4 15→">  Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Fe + 3Cu2SO4 15→">  Fe2(SO4)3 + 6Cu.

Câu 8:

Nhiệt phân sắt (III) hidroxit thu được sản phẩm là:

A. Fe2O3
B. Fe. 
C. Fe2O3 và H2O.
D. Fe và H2O.
Câu 9:

Thêm vài giọt kali hidroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:

A. Cu(OH)2 và KCl. 
B. Cu(OH)2 và NaCl.
C. CuOH và KCl

D. CuOH và NaCl.

Câu 10:

Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 →   FeSO4 + y…  . Tổng (x + y) có thể là:

A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.

Câu 11:

Phản ứng hóa học nào sau đây không chính xác:

A. Fe + CuSO4 →   FeSO4 + Cu.   

B. Fe + 2AgNO3 →   Fe(NO3)2 + 2Ag.               

 C. Cu + MgSO4 →   CuSO4 + Mg

 D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

Câu 12:

Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:

A. Xuất hiện kết tủa hồng. 

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

D. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
Câu 13:
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
A. Quỳ chuyển đỏ
B. Quỳ chuyển xanh
C. Quỳ chuyển đen

D. Quỳ không chuyển màu.

Câu 14:

Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch:

A. NaOH.
B. HCl. 
C. H2SO4 (loãng).

D. CuSO4.

Câu 15:

Có thể phân biệt BaCl2 và NaCl bằng dung dịch:

 A. KNO3.

B. H2SO4.
C. KOH.  
D. NaOH.
Câu 16:
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
A. Boxit.
B. Pirit.    
C. Dolomit. 
D. Apatit
Câu 17:

Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:

A. Al
B. Fe.   
C. Mg.      

D. Cu.

Câu 18:

Khí X là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính, đồng thời khí X cũng một nguyên nhân gây mưa axit. Vậy công thức hóa học của X là:

A. CO2
B. N2.
 C. O2

D. SO2.

Câu 19:

Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:

A. Ăn mòn vật lý.
 B. Ăn mòn hóa học. 
C. Ăn mòn sinh học.
D. Ăn mòn toán học
Câu 20:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

A. HCl.    

B. H2O.

C. HClO.
D. HCl và HClO
Câu 21:

Mô hình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm được cho như hình vẽ bên (Hình 1). Quy trình thí nghiệm xảy ra như sau: Nhỏ từ từ dung dịch (1) xuống bình cầu có chứa chất rắn màu đen (2). Đun nóng hỗn hợp thì thoát ra khí clo (màu vàng lục). Khí clo sinh ra di chuyển theo hệ thống bình (3); (4); (5). Tại bình số (5), khí clo được giữ lại. Để tránh việc clo thoát ra ngoài không khí, người ta tẩm vào (6) dung dịch T. Vậy (1) là:

Mô hình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm được cho như hình vẽ bên (Hình 1). Quy trình thí nghiệm xảy ra như sau: Nhỏ từ từ dung dịch (1) xuống bình cầu có chứa chất rắn màu đen (2). Đun nóng hỗn hợp thì thoát ra khí  (ảnh 1)
A. HCl.    
B. NaOH. 
C. H2SO4.
D. NaCl.
Câu 22:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

A. Hg.
B. Al.
C. Fe.       

D. W.

Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 1,12 lít. 
B. 2,24 lít.
 C. 3,36 lít.

 D. 4,48 lít.

Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:

A. 100. 
B. 200. 
C. 300. 

D. 400.

Câu 25:

Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là:

A. 0,1 mol
B. 0,2 mol. 
C. 0,3 mol. 
D. 0,4 mol.
Câu 26:

Hỗn hợp X gồm Fe và Al (với tỉ lệ mol 1 : 1). Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 10,2 gam.
B. 8,3 gam
C. 2,7 gam
D. 16,6 gam.
Câu 27:

Để trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là:

A. 25ml.
 B. 50ml. 
C. 100ml.
D. 200ml.
Câu 28:

Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có khả thể tác dụng với Na2CO3 tạo khí. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:

A. 0,2M.
B. 0,4M.   
C. 0,6M.   
D. 0,8M
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:
A. Mg.      
B. Fe. 
C. Zn. 
D. Cu.