Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề 12)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Lực căng của đoạn dây treo con lắc đơn đang dao động có độ lớn như thế nào?
A. Lớn nhất tại vị trí cân bằng và bằng trọng lượng của con lắc.
B. Lớn nhất tại vị trí cân bằng và lớn hơn trọng lượng của con lắc.
C. Như nhau tại mọi vị trí dao động.
D. Nhỏ nhất tại vị trí cân bằng và bằng trọng lượng của con lắc.
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc
A. 3.105 rad/s.
B. 2.105 rad/s. C. 105 rad/s. D. 4.105 rad/s.
C. 105 rad/s.
D. 4.105 rad/s.
Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân
A. có thể âm hoặc dương.
B. càng nhỏ, thì càng bền vững.
C. càng lớn, thì càng bền vững.
D. càng lớn, thì càng kém bền vững.
Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150 kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là
A. λ = 2000 m.
B. λ = 1000 km.
C. λ = 2000 km.
D. λ = 1000 m.
Trong dao động cơ điều hòa
A. cơ năng không đổi và tỷ lệ với bình phương biên độ.
B. cơ năng tỷ lệ với biên độ.
C. thế năng không đổi.
D. động năng không đổi.
Con lắc đơn dao động điều hòa, khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc
A. giảm đi 4 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. giảm đi 2 lần.
D. tăng lên 2 lần.
Sóng siêu âm
A. không truyền được trong chất khí.
B. truyền trong nước nhanh hơn trong sắt.
C. truyền được trong chân không.
D. không truyền được trong chân không.
Chọn câu sai dưới đây. Trong máy phát điện xoay chiều một pha
A. hệ thống hai vành bán khuyên và chổi quét gọi là bộ góp.
B. phần cảm là phần tạo ra từ trường.
C. phần quay gọi là roto và bộ phận đứng yên gọi là stato.
D. phần ứng là phần tạo ra dòng điện.
Điện áp xoay chiều u = 220cos(100πt); trong đó u được tính bằng V; t tính bằng s. Giá trị hiệu dụng của điện áp này là
A.
B. 220 V.
C. V.
D. 110 V.
Cho phản ứng hạt nhân . Trong phản ứng này là
A. electron.
B. Prôton.
C. Pôzitrôn.
D. hạt α.
Hạt tải điện trong kim loại là
A. electron tự do.
B. ion dương.
C. ion dương và electron tự do.
D. ion âm.
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí
A. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sang mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vệt sáng
A. có màu sáng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
C. có nhiều màu dù chiếu xiênn hay chiếu vuông góc.
D. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dung hai khe Iâng, biết khoảng cách giữa hai khe S1S2 = 0,35 mm, khoảng cách D = 1,5 m và bước sóng λ = 0,7 μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
A. 4 mm.
B. 8 mm.
C. 3 mm.
D. 1,5 mm.
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27 s. Chu kỳ của sóng biển là
A. 2,54 s.
B. 2,7 s.
C. 2,8 s.
D. 3 s.
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
A. giảm.
B. không thay đổi.
C. tăng.
D. bằng 1.
Đặc điểm của quang phổ liên tục là
A. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
C. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
D. nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng lớn của quang phổ liên tục.
Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?
A. Tia hồng ngoại có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần.
B. Tia hồng ngoại có thể làm phát quang một số chất.
C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.
D. Tia hồng ngoại có tác dụng lên phim hồng ngoại.
Một photon đơn sắc trong chân không có bước sóng 0,6 µm. Cho hằng số Plang là h = 6,625.10−34 Js. Năng lượng của photon này bằng
A. 2,51 eV.
B. 3,31 eV.
C. 2,07 eV.
D. 1,81 eV.
Một vật đang dao động điều hòa với tần số góc ω = 10 rad/s. Khi vận tốc của vật là 20 cm/s thì gia tốc của nó bằng . Biên độ dao động của vật là
A. 1 cm.
B. 0,4 cm.
C. 2 cm.
D. 4 cm.
Một chất phóng xạ có chu kì bán ra T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điển ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại
A. 7.
B. 3.
C. 1/3.
D. 1/7.
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 120 V thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 270 W. Biết R = 30 Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,75.
B. 0,82.
C. 0,56.
D. 0,45.
Một nguồn điện 9 V – 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu hai điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A. 1/3 A.
B. 2,5 A.
C. 3 A.
D. 9/4 A.
Một vật sáng đặt trước thấu kính cho ảnh thật. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 5 cm thì ảnh dịch đi 10 cm dọc theo trục chính. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính ra xa thấu kính một đoạn 40 cm thì ảnh dịch đi 8 cm dọc theo trục chính. Tiêu cự của thấu kính là
A. 10 cm.
B. 12 cm.
C. 8 cm.
D. 20 cm.
Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết . Tỉ số là
A.
B.
C.
D.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở VTCB lò xo giãn 6cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo giãn trong một chu kỳ là 2T/3 (T là chu kỳ dao động của vật). Biên độ dao động của vật là
A. 6 cm.
B. 12 cm.
C. 8 cm.
D. 10 cm.
Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đoạn MB chỉ có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L. Đặt . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM không phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng
A.
B.
C.
D.
Theo mẫu nguyên tử B, khi nguyên tử hiđro chuyển trạng thái dừng thì tốc độ của êlectron chuyển động trên các quỹ đạo đó tăng lên 4 lần. Êlectron có thể đã chuyển từ quỹ đạo
A. N về M.
B. N về L.
C. N về K.
D. M về L.
Một học sinh thực hiện phép đo khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa khe I − âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1,2 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,6 ± 0,05 (m). Và bước sóng dùng cho thí nghiệm là λ = 0,68 ± 0,007 (µm). Sai số tương đối của phép đo là
A. 1,28%.
B. 6,65%.
C. 4,59%.
D. 1,17%.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa theo trục thẳng đứng, chiều dương hướng lên. Phương trình dao động của con lắc là Lấy g = 10 m/s2, π2 = 10. Lực đàn hồi của lò xo triệt tiêu lần thứ nhất vào thời điểm
A. 13/60 s.
B. 1/12 s.
C. 1/60 s.
D. 7/60 s.
Một vật nhỏ tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số góc bằng 10 rad/s, có phương có li độ x1 và x2 thỏa mãn (với x1 và x2 tính bằng cm). Lúc đó li độ của dao động thứ nhất là x1 = 3 cm và li độ của vật đang dương thì tốc độ của vật bằng
A. 96 cm/s.
B. 63 cm/s.
C. 32 cm/s.
D. 45 cm/s.
Cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng được nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Lúc mới sử dụng tỷ số điện áp hiệu dụng của cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2. Sau một thời gian sử dụng do lớp cách điện kém nên có n vòng dây ở cuộn thứ cấp bị nối tắt, tỷ số điện áp nói trên lúc này là 2,5. Để xác định n, một học sinh quấn thêm vào cuộn thứ cấp 320 vòng dây cùng chiều quấn ban đầu thì số điện áp đo được là 1,5. Giá trị n bằng
A. 96 vòng.
B. 120 vòng.
C. 80 vòng.
D. 192 vòng.
Trên một sợi dây có sóng dừng tần số góc ω = 20 rad/s. A là một nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây thẳng thì khoảng cách AB = 9cm và AB = 3 cm. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là
A. 160 cm/s
B. cm/s
C. cm/s
D. 80 cm/s
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa x1, x2 cùng phương, cùng tần số 2,5 Hz, x1 trễ pha hơn x2 góc π/6 ; dao động tổng hợp là x. Tại thời điểm t1: x1 = 0. Tại thời điểm t2 = (t1 +1/15) (s), x2 = −4 cm ; x = – 9 cm. Vào thời điểm t3 = (t1 +1/5) (s), tốc độ của dao động tổng hợp là
A. 74,2 cm/s.
B. 145,1 cm/s.
C. 104,9 cm/s.
D. 148,5 cm/s.
Thực hiện giao thoa Y−âng với 3 ánh sáng đơn sắc λ1 = 0,4 µm; λ2 = 0,5 µm; λ3 = 0,6 µm; D = 2m; a = 2mm. Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng không đơn sắc (không kể hai vân có màu của vân trung tâm)?
A. 7.
B. 20.
C. 27.
D. 34.
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 22 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 4 cm. Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là AB. Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của các nguồn và xa A nhất là
A. 3.
B. 2.
C. 6.
D. 4.
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ không dẫn điện có độ cứng K = 40 N/m, quả cầu nhỏ có khối lượng m = 160 g. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2, π2 = 10. Quả cầu tích điện q = 8.10−5 C. Hệ đang đứng yên thì người ta thiết lập một điện trường đều hướng dọc theo trục lò xo theo chiều giãn của lò xo, véc tơ cường độ điện trường với độ lớn E có đặt điểm là cứ sau 1s nó lại tăng đột ngột cường độ lên thành 2E, 3E, 4E... với E = 2.104 V/m. Sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường S gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 125 cm.
B. 165 cm.
C. 195 cm.
D. 245 cm.
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm, điện trở thuần R và tụ điện mắc theo thứ tự như hình vẽ. Ký hiệu uL, uC, uAN, uMB lần lượt là điện áp tức thời hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện, hai đầu AN và hai đầu MB. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi thì biểu thức điện áp (V) và (V). Tại thời điểm nào đó uAN = uMB = −100 V và uAN đang tăng còn uMB đang giảm. Giá trị lớn nhất của |uL – uC| có gần giá nào nhất sau đây?
A. 380 V.
B. 496 V.
C. 468 V.
D. 457 V.
Hai con lắc lò xo giống nhau gồm lò xo nhẹ và vật nặng có khối lượng 500 g, dao động điều hòa với phương trình lần lượt là và trên hai trục tọa độ song song cùng chiều gần nhau cùng gốc tọa độ. Biết trong quá trình dao động, khoảng cách giữa hai vật lớn nhất bằng 10 cm và vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng 1 m/s. Để hai con lắc trên dừng lại thì phải thực hiện lên hệ hai con lắc một công cơ học có tổng độ lớn bằng
A. 0,25 J.
B. 0,50 J.
C. 0,15 J.
D. 0,1 J.