Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ở nước ta, mạng điện dân dụng sử dụng điện áp

A. xoay chiều với giá trị hiệu dụng là 2202V. 

B. xoay chiều với giá trị cực đại là 220 V.

C. xoay chiều với giá trị hiệu dụng là 220 V. 

D. một chiều với giá trị là 220 V.

Câu 2:

Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số là

A. anten phát. 

B. mạch khuếch đại. 

C. mạch biến điệu. 

D. micro.

Câu 3:

Chọn câu đúng về quang phổ vạch phát xạ

A. là quang phổ gồm một số vạch màu trên nền quang phổ liên tục. 

B. phụ thuộc vào các nguyên tố phát ra.

C. được phát ra từ các chất rắn và chất lỏng bị đun nóng. 

D. được dùng để đo nhiệt độ của nguồn phát.

Câu 4:

Gọi r0 là bán kính quỹ đạo dừng thứ nhất của nguyên tử hiđro. Khi bị kích thích nguyên tử hiđro không thể có quỹ đạo

A. 2r0. 

B. 16r0. 

C. 4r0. 

D. 9r0.

Câu 5:

Chọn phát biểu đúng?

A. Các đồng vị của một chất có số notron như nhau. 

B. Các đồng vị của một chất có tính chất hoá học như nhau. 

C. Các đồng vị của một chất có năng lượng liên kết như nhau. 

D. Các đồng vị của một chất có tính phóng xạ như nhau.

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ. 

B. Trong phóng xạ β, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau. 

C. Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn hạt nhân con và hạt nhân mẹ như nhau. 

D. Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.

Câu 7:

Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

A. A12A22

B. A1+A2

C. A1A2

D. A12+A22

Câu 8:

Dao động tắt dần không có đặc điểm nào sau đây?

A. Động năng giảm dần theo thời gian. 

B. Tốc độ cực đại giảm dần theo thời gian. 

C. Biên độ giảm dần theo thời gian. 

D. Năng lượng giảm dần theo thời gian.

Câu 9:

Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường có bước sóng λ. Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điêm gần nhau nhất mà phân tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là

A. λ4.

B. 2λ. 

C. λ.

D. λ2.

Câu 10:

Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải đi xa?

A. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ. 

B. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn. 

C. Tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải điện năng đi xa. 

D. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải.

Câu 11:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

A. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang điện trong là Pin quang điện. 

B. Mọi bức xạ hồng ngoại đều gây ra được hiện tượng quang điện trong đối với các chất quang dẫn. 

C. Trong chân không, phôtôn bay dọc theo các tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s. 

D. Một số loại sơn xanh, đỏ, vàng quét trên các biển báo giao thông là các chất lân quang.

Câu 12:

Theo thứ tự tăng dần về bước sóng của các bức xạ trong thang sóng điện từ, sắp xếp nào sau đây đúng?

A. Tia tử ngoại, ánh sáng tím, ánh sáng đỏ, tia hồng ngoại. 

B. Tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ, ánh sáng tím, tia tử ngoại. 

C. Tia tử ngoại, ánh sáng đỏ, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. 

D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng tím, ánh sáng đỏ.

Câu 13:

Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 1,2 m dao động nhỏ với tần số góc bằng 2,86 rad/s tại nơi có gia tốc trọng trường g. Giá trị của g tại đó bằng

A. 9,82 m/s2. 

B. 9,88 m/s2. 

C. 9,85 m/s2. 

D. 9,80 m/s2.

Câu 14:

Biết cường độ âm chuẩn là 10‒12 W/m2. Khi mức cường độ âm tại một điểm là 80 dB thì cường độ âm tại điểm đó bằng

A. 2.10‒4 W/m2 . 

B. 2.10‒10 W/m2 .  

C. 10‒4 W/m2 . 

D. 10‒10 W/m2 .

Câu 15:

Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là

A. 4.10−11 s. 

B. 4.10−5 s. 

C. 4.10−8 s. 

D. 4.10−2 s.

Câu 16:

Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,36 μm. Công thoát electron ra khỏi kim loại đó xấp xỉ bằng

A. 5,52.10−19 J. 

B. 5,52.10−25 J. 

C. 3,45.10−19 J. 

D. 3,45.10−25 J.

Câu 17:

Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là

A. 5 cm. 

B. 10 cm.

C. 6 cm. 

D. 8 cm.

Câu 18:

Mắc điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm thuần L vào điện áp xoay chiều u = U0cosωt. Biết ω=RL, cường độ dòng điện tức thời trong mạch

A. sớm pha π2 so với điện áp u. 

B. trễ pha π4 so với điện áp u. 

C. sớm pha π4 so với điện áp u. 

D. trễ pha π2 so với điện áp u.

Câu 19:

Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là u=6cos4πt0,02πxcm; trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là

A. 150 cm. 

B. 100 cm. 

C. 200 cm. 

D. 50 cm.

Câu 20:

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì người đó phải đeo sát mắt một thấu kính

A. hội tụ có độ tụ 2 dp.  

B. phân kì có độ tụ ‒1 dp. 

C. hội tụ có độ tụ 1 dp.  

D. phân kì có độ tụ ‒2 dp.

Câu 21:

Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ màn đến 2 khe là 1,5 m. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng

A. 9,00 mm. 

B. 2,00 mm. 

C. 2,25 mm. 

D. 7,5 mm.

Câu 22:

Đặt điện áp u = 2002cosωt (V) vào hai đầu tụ điện thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 4 A. Dung kháng của tụ bằng

A. 1002 Ω. 

B. 100 Ω. 

C. 50 Ω.

D. 502 Ω.

Câu 23:

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ với hai khe Y−oung cách nhau 3 mm. Màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm. Bước sóng λ bằng

A. 0,4 μm. 

B. 0,6 μm. 

C. 0,75 μm. 

D. 0,55 μm.

Câu 24:

Phản ứng nhiệt hạch D + D → X + n + 3,25 MeV. Biết độ hụt khối của D là ∆mD = 0,0024u và 1uc2 = 931 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là

A. 9,24 MeV. 

B. 5,22 MeV. 

C. 7,72 MeV. 

D. 8,52 MeV.

Câu 25:

Thực hiện giao thoa với hai nguồn sáng kết hợp A và B cùng pha. Gọi M là điểm thuộc đoạn thẳng nối hai nguồn. Ban đầu nếu tần số của hai nguồn là f1 thì M thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB không có cực đại nào khác. Sau đó, điều chỉnh cho tần số bằng 150 Hz thì M lại thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có một cực đại khác. Coi tốc độ truyền sóng là không đổi. Giá trị của f1 bằng

A. 25 Hz. 

B. 75 Hz. 

C. 100 Hz. 

D. 50 Hz.

Câu 26:

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos(πt + π/3) (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, lần thứ 2019 chất điểm có tốc độ 5π cm/s vào thời điểm

A. 1009,5 s. 

B. 1008,5 s. 

C. 1009 s. 

D. 1009,25 s.

Câu 27:

Một mạch LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản cực của tụ điện là Q0 = 10−9 C. Dòng điện qua cuộn cảm có giá trị cực đại là 2π mA. Tần số góc của dao động trong mạch là

A. 2π.106 rad/s. 

B. 2π.105 rad/s. 

C. 5π.105 rad/s. 

D. 5π.107 rad/s.

Câu 28:

Hai điện tích q1 = 5.10−9 C, q2 = −5.10−9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là

A. E = 18000 V/m. 

B. E = 36000 V/m. 

C. E = 1800 V/m. 

D. E = 0 V/m.

Câu 29:

Đặt một điện áp xoay chiều u=U2cos2πftV (U không đổi còn f thay đổi được) vào hai đầu một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L ghép nối tiếp. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch khi tần số f thay đổi. Giá trị của công suất P gần với giá trị nào sau đây nhất?

Đặt một điện áp xoay chiều u = U căn bậc hai của 2 cos 2 pi (ảnh 1)

A. 60 W. 

B. 63 W. 

C. 61 W. 

D. 62 W.

Câu 30:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đúng khe I‒âng, chiếu đồng thời 2 bức xạ nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,6 μm và λ2, ngoài vân trung tâm thì thấy vân sáng bậc 3, bậc 6 của bức xạ λ1 trùng với các vân sáng của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 bằng

A. 380 nm. 

B. 440 nm. 

C. 450 nm. 

D. 400 nm.

Câu 31:

Một chất điểm đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng O. Từ thời điểm t1 = 0 đến thời điểm t2 quả cầu của con lắc đi được một quãng đường S và chưa đổi chiều chuyển động, đồng thời động năng của con lắc giảm từ giá trị cực đại về 0,096 J. Từ thời điểm t2 đến thời điểm t3, chất điểm đi thêm một đoạn đường bằng 2S nữa mà chưa đổi chiều chuyển động và động năng của con lắc vào thời điểm t3 bằng 0,064 J. Từ thời điểm t3 đến t4, chất điểm đi thêm một đoạn đường bằng 4S nữa thì động năng của chất điểm vào thời điểm t4 bằng

A. 0,036 J. 

B. 0,064 J. 

C. 0,100 J. 

D. 0,096 J.

Câu 32:

Một khung dây cứng phẳng có điện tích 25 cm2 gồm 10 vòng dây, đặt trong từ trường, mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung kể từ t = 0 đến t = 0,4 s là

Một khung dây cứng phẳng có điện tích 25 cm^2 gồm 10 (ảnh 1)

A. 10−4 V. 

B. 1,2.10−4 V. 

C. 1,3.10−4 V. 

D. 1,5.10−4 V.

Câu 33:

Một hạt nhân X phóng ra tia phóng xạ và biến thành hạt nhân Y bền. Biết chu kì bán rã của chất X là T. Khảo sát một mẫu chất thấy:

Ở thời điểm t =0, mẫu chất là một lượng X nguyên chất.

Ở thời điểm t, tỉ số khối lượng của Y và X trong mẫu là k.

Ở thời điểm 2t, tỉ số khối lượng của Y và X trong mẫu là 8k.

Ở thời điểm 3t, tỉ số số hạt của Y và X trong mẫu là

A. 30. 

B. 60. 

C. 270. 

D. 342.

Câu 34:

Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng 0,6563 µm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng 0,4861 µm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng là

A. 0,1702 µm. 

B. 1,1424 µm. 

C. 0,2793 µm. 

D. 1,8744 µm.

Câu 35:

Đặt điện áp u=U0cos(ωt+φ) (U0, ω và φ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, dụng cụ X và tụ điện có điện dung C. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và X, N là điểm nối giữa X và tụ điện. Biết ω 2LC=3 và uAN=1602cosωt+π2 (V), uMB=402cosωt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 100 V. 

B. 71 V. 

C. 48 V. 

D. 35 V.

Câu 36:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời các ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là 390 nm, 520 nm và λ3. Biết λ3 có giá trị trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Có bao nhiêu giá trị của λ3 để vị trí vân sáng có màu giống với màu của vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất luôn trùng với vị trí vân sáng bậc 24 của bức xạ λ1?

A. 5. 

B. 4. 

C. 3. 

D. 2.

Câu 37:

Một vật M được gắn máy đo mức cường độ âm. M chuyển động tròn đều với tốc độ góc 1 vòng/s trên đường tròn tâm O, đường kính 80 cm. Một nguồn phát âm đẳng hướng đặt tại điểm S cách O một khoảng 90 cm. Biết S đồng phẳng với đường tròn quỹ đạo của M. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Lúc t = 0, mức cường độ âm do máy M đo được có giá trị lớn nhất và bằng 70 dB. Lúc t = t1, hình chiếu của M trên phương OS có tốc độ 40π cm/s lần thứ 2019. Mức cường độ âm do máy M đo được ở thời điểm t1 xấp xỉ bằng

A. 69,12 dB. 

B. 68,58 dB. 

C. 62,07 dB. 

D. 61,96 dB.

Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 1,5Ω, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm và bình phương hệ số công suất cos2φ của đoạn mạch theo tần số góc ω. Khi điện áp hiệu dụng trên L cực đại thì mạch tiêu thụ công suất có giá trị gần nhất với

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi (ảnh 1)

A. 10,6 W. 

B. 2,2 W. 

C. 0,5 W. 

D. 1,6 W.

Câu 39:

Hai chất điểm cùng khối lượng, dao động điều hòa dọc theo hai đường thắng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox, có phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Gọi d là khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm theo phương Ox. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của d theo A1 (với A2, φ1, φ2 là các giá trị xác định). Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nếu W1 là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị a1 và W2 là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị a2 thì tỉ số W2/W1 gần nhất với kết quả nào sau đây?

Hai chất điểm cùng khối lượng, dao động điều hòa dọc theo (ảnh 1)

A. 2,2. 

B. 2,4. 

C. 2,5. 

D. 2,3.

Câu 40:

Cho hệ con lắc lò xo như hình vẽ. Vật A và B có khối lượng lần lượt là 100 g và 200 g. Dây nối giữa hai vật rất nhẹ, căng không dãn. Lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 25 cm, độ cứng k = 50 N/m. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nâng hai vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho hệ dao động điều hòa. Đúng lúc động năng của vật A bằng thế năng của con lắc lò xo lần đầu tiên thì dây nối giữa hai vật A, B bị đứt. Chiều dài lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động xấp xỉ bằng

Cho hệ con lắc lò xo như hình vẽ. Vật A và B có khối lượng (ảnh 1)

A. 30,16 cm. 

B. 34,62 cm. 

C. 30,32 cm. 

D. 35,60 cm.