Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề 21)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động
A. cưỡng bức.
B. tắt dần. C. điều hòa. D. duy trì.
C. điều hòa.
D. duy trì.
Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng
A. lan truyền của điện từ trường.
B. cộng hưởng điện.
C. từ trường quay tác dụng lực từ lên các vòng dây có dòng điện.
D. cảm ứng điện từ.
Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính?
A. Hệ tán sắc.
B. Phần cảm.
C. Mạch tách sóng.
D. Phần ứng.
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c. Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ mo thì có năng lượng nghỉ là
A.
B.
C.
D.
Chọn phát biểu đúng. Tại điểm phản xạ cố định thì sóng phản xạ
A. lệch pha π/4 so với sóng tới.
B. cùng pha với sóng tới.
C. vuông pha với sóng tới.
D. ngược pha với sóng tới.
Một mạch dao đông LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc . Gọi I0 là cường độ dòng điện cực đại thì điện tích cực đại của một bản tụ điện là
A.
B.
C.
D.
Hiện tượng phát sáng nào sau đây không phải là hiện tượng quang − phát quang?
A. Đầu cọc chỉ giới hạn đường được sơn màu đỏ hoặc vàng.
B. Đèn ống thông dụng (đèn huỳnh quang).
C. Viên dạ minh châu (ngọc phát sáng trong bóng tối).
D. Con đom đóm.
Phản ứng hạt nhân không tuân theo
A. định luật bảo toàn điện tích.
B. định luật bảo toàn số nuclon.
C. định luật bảo toàn năng lượng.
D. định luật bảo toàn số proton.
Xét nguyên tử hiđro theo mẫu Bo, quỹ đạo dừng K của êlêctron có bán kính là ro = 5,3.10−11 m. Quỹ đạo L có bán kính là
A. 47,7.10−11 m.
B. 84,8.10−11 m.
C. 132,5.10−11 m.
D. 21,2.10−11 m.
Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy điện tạo ra ba suất điện động có cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau một góc bằng
A.
B.
C.
D.
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 5cos(8πt−0,25π) (cm). Pha ban đầu của dao động là
A. 8π.
B. 0,25π.
C. (8πt – 0,25π).
D. − 0,25π.
Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là ứng dụng của
A. tia α.
B. tia tử ngoại.
C. tia hồng ngoại.
D. tia X.
Xác định công của lực điện khi di chuyên một electron từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm AB là UAB = 5V.
A. −5 eV.
B. 5 eV.
C. 8.10−18 J.
D. −8.10−18 J.
Một nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm với công suất phát sáng là 1,5.10−4 W. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A. 3,77.1014.
B. 6.1014.
C. 5.1014.
D. 3.1014.
Một sóng điện từ có tần số 100 MHz truyền với tốc độ 3.108 m/s có bước sóng là
A. 3 m.
B. 30 m.
C. 0,3 m.
D. 300 m.
Một sợi dây đàn hồi căng ngang chiều dài 1,2 m. Khi có sóng dừng trên sợi dây này thì trên dây có 4 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng trên sợi dây bằng
A. 0,4 m.
B. 0,8 m.
C. 0,6 m.
D. 0,2 m.
Một con lắc đơn chiều dài 80 cm, dao động điều hòa với biên độ dài 10 cm. Biên độ góc của con lắc đơn này bằng
A. 0,08 rad.
B. 0,125 rad.
C. 8 rad.
D. 1,2 rad.
Đặt điện áp (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện với điện dung F. Dung kháng của tụ điện có giá trị
A. 200 Ω.
B. 50 Ω.
C. 100 Ω.
D. 400 Ω.
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Tần số của ánh sáng đỏ nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
D. Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng lục.
Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là 37,9638 u và tổng khối lượng nghỉ các hạt sau phản ứng là 37,9656 u. lấy 1 u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng này
A. tỏa năng lượng 16,8 MeV.
B. thu năng lượng 1,68 MeV.
C. thu năng lượng 16,8 MeV.
D. tỏa năng lượng 1,68 MeV.
Cho mạch điện gồm điện trở mạch ngoài mắc vào hai đầu nguồn điện, nguồn có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω, mạch ngoài có điện trở R = 4 Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N có độ lớn
A. 2,4 V.
B. 3,6 V.
C. 0,6 V.
D. 3 V.
Vết của các hạt β− và β+ phát ra từ nguồn N chuyển động trong từ trường có dạng như hình vẽ. So sánh động năng của hai hạt này ta thấy
A. động năng của hạt β+ nhỏ hơn.
B. động năng của hai hạt bằng nhau.
C. động năng của hạt β− nhỏ hơn.
D. chưa đủ điều kiện để so sánh.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hoà. Biết rằng, trong một chu kì dao động, thời gian lò xo bị dãn dài gấp 3 lần thời gian lò xo bị nén. Chọn mốc thế năng đàn hồi của lò xo tại vị trí lò xo không biến dạng. Gọi thế năng đàn hồi của lò xo khi bị dãn và bị nén mạnh nhất có độ lớn tương ứng là Wđ1 và Wđ2. Tỉ số có giá trị là
A. 13,93.
B. 5,83.
C. 33,97.
D. 3,00.
Cho mạch RLC nối tiếp có R biến thiên. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số không đổi. Khi thay đổi thì hệ số công suất và công suất là 100 W. Khi thì hệ số công suất là
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,4mm, khoảng cách từ mặt phang chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (có bước sóng λđ = 0,76 µm) đến vân sáng bậc 1 màu tím (có bước sóng λt = 0,4 µm) cùng một phía của vân trung tâm là
A. 1,8 mm.
B. 1,5 mm.
C. 2,4 mm.
D. 2,7 mm.
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính trước một thấu kính cho ảnh ảo A1B1 cao gấp 3 lần vật. Dịch vật dọc theo trục chính 5 cm ta thu được ảnh ảo A2B2 cao gấp 2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là
A. f = − 30 cm.
B. f = 30 cm.
C. f = − 25 cm.
D. f = 25 cm.
Năng lượng cần theiét để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30 eV; 0,66 eV; 1,12 eV; 1,51 eV. Lấy 1eV = 1,6.10−19 J, khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 9,94.10−20 J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 20 mA, điện tích trên tụ có độ lớn là
A. 4,8.10−5 C.
B. 2,4.10−5 C.
C. 10−5 C.
D. 2.10−5 C.
Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm ra môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và không phản xạ âm. Biết mức cường độ âm tại điểm A có giá trị 40 dB. Tăng công suất nguồn âm lên gấp đôi thì mức cường độ âm tại trung điểm của OA có giá trị là
A. 46 dB.
B. 49 dB.
C. 80 dB.
D. 43 dB.
Hệ con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng có khối lượng m = 1 kg. Người ta dùng một giá chặn tiếp xúc với vật làm cho lò xo bị nén 17/3 cm. Cho giá chặn chuyển động dọc trục lò xo theo chiều hướng về vị trí lò xo không biến dạng với gia tốc 3 m/s2. Khi giá chặn tách khỏi vật thì con lắc thực hiện dao động điều hòa. Biên độ dao động của con lắc là
A. 17/3 cm.
B. 5 cm.
C. 6 cm.
D. 14/3 cm.
Một sóng cơ hình sin truyền trên trục Ox theo chiều từ O đến M rồi đến N với bước sóng λ = 4 cm, phương trình dao động của phần tử tại O là cm (t tính bằng s). Hai điểm M và N nằm trên trục Ox ở cùng một phía so với O và đã có sóng truyền qua. Biết MN = 1 cm. Tại thời điểm t1, M đang là đỉnh sóng, tại thời điểm s tốc độ của phần tử tại N là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos100πt (V) (Uo không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 40 Ω và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là Ud. Lần lượt thay R bằng cuộn thuần cảm L có độ tự cảm , rồi thay L bằng tụ điện có điện dung thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng Ud. Hệ số công suất của cuộn dây bằng
A. 0,447.
B. 0,707.
C. 0,124.
D. 0,747.
Xét nguyên tử hiđro theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy e = 1,6.10−19 C; k = 9.109 N.m2/C2; me = 9,1.10−31 kg; r0 = 5,3.10−11 m. Nếu nguyên tử hiđro đang ở trạng thái kích thích và electrôn đang chuyên động trên quỹ đạo N thì số vòng mà êlêctrôn chuyển động quanh hạt nhân trong thời gian 10−8 s ở quỹ đạo này là
A. 1,22.10−15.
B. 9,75.10−15.
C. 1,02.106.
D. 8,19.106.
Để đo suất điện động và điện trở trong của một cục pin, một nhóm học sinh đã mắc sơ đồ mạch điện như hình (H1). Số chỉ của vôn kế và ampe kế ứng với mỗi lần đo được được cho trên hình vẽ (H2). Nhóm học sinh này tính được giá trị suất điện động E và điện trở trong r của pin là
A. E = 1,50 V; r = 0,8 Ω.
B. E = 1,49 V; r = 1,0 Ω.
C. E = 1,50 V; r = 1,0 Ω.
D. E = 1,49 V; r = 1,2 Ω.
Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (nét liền) và của chất điểm 2 (nét đứt) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 là 3π cm/s. Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 5 là
A. 5,33 s.
B. 5,25 s.
C. 4,67 s.
D. 4,5 s.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây và hai bản tụ điện biến đổi theo thời gian có đồ thị như hình vẽ. Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho tổng điện áp hiệu dụng của cuộn dây và tụ điện có giá trị lớn nhất, giá trị đó bằng
A.
B. 300 V.
C.
D. 400 V.
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 391 nm đến 736 nm. Trên màn quan sát, tại M có đúng 4 vân sáng của 4 bức xạ đơn sắc trùng nhau. Biết một trong 4 bức xạ này có bước sóng 564 nm. Tổng bước sóng của 4 bức xạ nói trên lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2140 nm.
B. 2150 nm.
C. 2160 nm.
D. 2170 nm.
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại A và B (AB = 15cm) dao động cùng pha, cùng biên độ theo phương thẳng đứng. Trên mặt nước, O là điểm dao động với biên độ cực đại và OA = 9cm, OB = 12cm. Điểm M thuộc đoạn AB, gọi d là đường thẳng đi qua O và M. Cho M di chuyển trên đoạn AB đến vị trí sao cho tổng khoảng cách từ hai nguồn đến đường thẳng d là lớn nhất thì phần tử nước tại M dao động với biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng 12 cm/s. Tần số dao động nhỏ nhất của nguồn là
A. 24 Hz.
B. 20 Hz.
C. 16 Hz.
D. 12 Hz.
Một con lắc lò xo nằm ngang trên mặt phẳng bằng nhựa trơn nhẵn. Lò xo nhẹ, không dẫn điện có độ cứng k = 40 N/m. Vật nhỏ tích điện q = 8.10−5 C, có khối lượng m = 160 g. Lấy g = 10 m/s2 và π2 = 10. Hệ đang đứng yên thì người ta thiết lập một điện trường đều có đường sức cùng phương với trục lò xo và hướng theo chiều giãn của lò xo. Độ lớn cường độ điện trường phụ thuộc thời gian được mô tả bằng đồ thị hình vẽ bên dưới. Sau 5 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường S bằng
A. 120 cm.
B. 200 cm.
C. 100 cm.
D. 60 cm.
Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh AB gồm hai đoạn AM và MB. Đoạn mạch AM gồm cuộn dây điện trở thuần Ω và độ tự cảm H. Đoạn MB là một tụ điện có điện dung thay đổi được, C có giá trị hữu hạn khác không. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều (V). Điều chỉnh C để tổng các điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM và điện áp hiệu dụng hai đầu MB đạt giá trị cực đại. Khi đó biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch MB là
A.
B.
C.
D.