Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tại một nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên l, độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với tần số f. Hệ thức nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x1 = 6cos10πt (cm) và x2 = 8cos(10πt + 0,5π) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
A. 10 cm.
B. 14 cm.
C. 2 cm.
D. 7 cm.
Năng lượng mà sóng âm truyền đi trong một đơn vị thời gian, qua một đơn vị điện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là
A. biên độ của âm.
B. độ to của âm.
C. mức cường độ âm.
D. cường độ âm.
Một sóng cơ tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động cùng pha nhau, cách nhau
A. 2 cm.
B. 3 cm.
C. 4 cm.
D. 1 cm.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ là điện từ lan truyền trong không gian.
B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
C. Sóng điện từ là sóng dọc hoặc sóng ngang.
D. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau.
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch
A. trễ pha π/2.
B. sớm pha π/4.
C. sớm pha π/2.
D. trễ pha π/4.
Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại.
C. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.
Công thoát electron của một kim loại là A = 4,2eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 2,958 μm.
B. 0,757 μm.
C. 0,296 μm.
D. 0,518 μm.
Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số proton càng nhỏ.
B. số proton càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Chọn câu trả lời đúng. Khối lượng của hạt nhân là 10,0113u; khối lượng của notron là mn = 1,0086 u, khối lượng của prôtôn là mp = 1,0072 u. Độ hụt khối của hạt nhân là
A. 0,9110 u.
B. 0,0691 u.
C. 0,0561 u.
D. 0,0811 u.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos10t (t tính bằng s). Tại t = 2s, pha của dao động là
A. 40 rad.
B. 20 rad.
C. 10 rad.
D. 5 rad.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về quang phổ liên tục?
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra.
C. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
D. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối.
Lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 0,42 μm, λ2 = 0,32 μm và λ3 = 0,27 μm vào một tấm kẽm có công thoát electron là A = 3,55eV. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. Chỉ có bức xạ λ3.
B. Cả ba bức xạ.
C. Hai bức xạ λ2 và λ3.
D. Không có bức xạ nào trong 3 bức xạ đó.
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức (V), (A). Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hai phần tử đó là R, L.
B. Hai phần tử đó là L, C.
C. Hai phần tử đó là R, C.
D. Tổng trở của mạch là
Phát biểu nào sau đây sai? Lực hạt nhân
A. là lực hút rất mạnh nên có cùng bản chất với lực tĩnh điện.
B. là loại lực mạnh nhất trong các loại lực đã biết hiện nay.
C. có bán kính tác dụng khoảng 10−15m.
D. không phụ thuộc vào điện tích.
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có cộng hưởng điện, R thay đổi được. Khi tăng R lên 2 lần thì
A. điện áp hai đầu điện trở R giảm lên 2 lần.
B. cường độ dòng điện hiệu dụng giảm 2 lần.
C. điện áp hai đầu điện trở R tăng lên 2 lần.
D. hệ số công suất giảm đi 2 lần.
Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
A. đúc điện.
B. mạ điện.
C. sơn tĩnh điện.
D. luyện nhôm.
Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó.
B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương.
C. Các đường sức không cắt nhau.
D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.
Mức cường độ âm lớn nhất mà tai người có thể chịu đựng được có giá trị 130 dB. Biết cường độ âm chuẩn là 10−12 W/m2. Cường độ âm gây ra mức đó là
A. 1 W/m2.
B. 10 W/m2.
C. 100 W/m2.
D. 0,1 W/m2.
Một vật dao động điều hòa dọc theo một đường thẳng. Một điểm M nằm cố định trên đường thẳng đó, phía ngoài khoảng chuyển động của vật. Tại thời điểm t thì vật xa M nhất, sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất là ∆t vật gần M nhất. Độ lớn vận tốc của vật bằng nửa tốc độ cực đại vào thời điểm gần nhất là
A.
B.
C.
D.
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm. Khi đi qua vị trí cách biên 2 cm thì vật có động năng bằng 0,08 J. Độ cứng của lò xo là
A. 76 N/m
B. 100 N/m
C. 50 N/m
D. 40 N/m
Một chất điểm dao động với phương trình x = 4cos(5πt − 3π/4) (x tính bằng cm; t tính bằng s). Quãng đường chất điểm đi được từ thời điểm t1 = 0,1 s đến thời điểm t2 = 6 s là
A. 84,4 cm.
B. 237,6 cm.
C. 333,8 cm.
D. 234,3 cm.
Ở một đường sức của một điện trường đều có hai điểm M và N cách nhau 40 cm. Hiệu điện thế giữa M và N là 80 V. Cường độ điện trường có độ lớn là
A. 20 V/m.
B. 2 V/m.
C. 200 V/m.
D. 2000 V/m.
Dao động điện từ tự do trong mạch trong mạch LC có đường biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua cuộn dây theo thời gian như hình vẽ. Biểu thức điện tích tức thời trên tụ điện là
A.
B.
C.
D.
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm 2 cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng của phần ứng là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là
A. 200 vòng.
B. 50 vòng.
C. 100 vòng.
D. 400 vòng.
Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có ba điểm theo thứ tự A, B và C thẳng hàng. Một nguồn điểm phát âm có công suất là P đặt tại O (không nằm trên đường thẳng đi qua A, B) sao cho mức cường độ âm tại A và tại C bằng nhau và bằng 30dB. Bỏ nguồn âm tại O, đặt tại B một nguồn âm điểm phát âm có công suất thì thấy mức cường độ âm tại O và C bằng nhau và bằng 40 dB, khi đó mức cường độ âm tại A gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 34 dB.
B. 38 dB.
C. 29 dB.
D. 27 dB.
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Trên màn, vân sáng thứ ba cách vân trung tâm một khoảng
A. 4,2 mm.
B. 3,6 mm.
C. 4,8 mm.
D. 6 mm.
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 5 W. Số photon mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.1019.
B. 0,33.1019.
C. 1,5. 1020.
D. 1,5. 1019.
Đồ thị bên biểu diễn sự biến đổi của dòng điện i chạy qua một ống dây theo thời gian t. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 là e1, từ t1 đến t2 là e2. Tỉ số bằng
A. -2
B. -0,5
C. 0,5
D. 2
Lúc đầu có một mẫu Poloni nguyên chất phóng xạ phát ra hạt α và biến thành hạt nhân X. Tại thời điểm khảo sát, người ta biết được tỉ số giữa khối lượng X và khối lượng Poloni còn lại trong mẫu vật là 0,6. Cho biết chu kì bán rã của Poloni là T = 138 ngày. Tuổi của mẫu vật là
A. 151,13 ngày.
B. 93,17 ngày.
C. 95,02 ngày.
D. 123,23 ngày.
Trong thí nghiệm Y− âng về giao thoa ánh sáng, chùm ánh sáng chiếu đến 2 khe gồm 2 thành phần đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,7μm và λ2. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,2 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là 1 m. Trong khoảng L = 28 mm trên màn, người ta đếm được có 17 vân sáng trong đó có 3 vạch sáng là kết quả trùng nhau của 2 hệ vân. Biết rằng 2 trong 3 vạch sáng trùng nhau nằm ở 2 đầu của L. Bước sóng λ2 có giá trị
A. 0,48μm
B. 0,64μm
C. 0,525μm
D. 0,56μm
Một đoạn mạch xoay chiều có điện trở thuần R = 20 Ω và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f = 50 Hz. Kí hiệu uR, uC tương ứng là điện áp tức thời giữa hai đầu phần tử R và hai đầu phần tử C. Biết rằng (V2). Dung kháng của tụ điện là
A. 31,25 Ω.
B. 33,25 Ω.
C. 34,25 Ω.
D. 25,25 Ω.
Vật thật AB và màn hứng ảnh đặt cố định, song song và cách nhau một khoảng 100 cm. Giữa vật và màn đặt một thấu kính tiêu cự f với trục chính vuông góc với màn. Biết có hai vị trí đặt thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Khoảng cách giữa hai vị trí này là 20 cm. Tỉ số kích thước của ảnh lớn và ảnh nhỏ trên màn là
A. 1,5.
B. 1,25.
C. 2,5.
D. 2,25.
Cho hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước, cùng pha có biên độ 4 cm tại hai điểm A và B cách nhau 31 cm. Cho bước sóng là 12 cm. O là trung điểm AB. Trên đoạn OB có hai điểm M và N cách O lần lượt 1 cm và 4 cm. Khi N có li độ thì M có li độ
A.
B. −6
C. 2
D. −2
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt P trên biến trở và hệ số công suất cosφ của đoạn mạch theo giá trị R của biến trở. Điện trở của cuộn dây có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,1 Ω.
B. 9,1 Ω.
C. 7,9 Ω.
D. 11,2 Ω.
Hai con lắc lò xo dao động điều hòa có động năng biến thiên theo thời gian như đồ thị, con lắc (1) là đường liền nét và con lắc (2) là đường nét đứt. Vào thời điểm thế năng hai con lắc bằng nhau thì tỉ số động năng con lắc (1) và động năng con lắc (2) là
A. 81/25.
B. 3/2.
C. 9/4.
D. 9/5.
Cho dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch AB có sơ đồ như hình vẽ, trong đó L là cuộn cảm thuần và X là đoạn mạch điện xoay chiều. Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và MB lần lượt là (V) và (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AB có giá trị nhỏ nhất là
A. 16 V.
B. 50 V.
C. 32 V.
D. 24 V.
Điện năng được truyền từ đường dây điện một pha có điện áp hiện dụng ổn định 220 V vào nhà một hộ dân bằng đường dây tải điện có chất lượng kém. Trong nhà của hộ dân này, dùng một máy biến áp lí tưởng để duy trì điện áp hiện dụng ở đầu ra luôn là 220 V (gọi là máy ổn áp). Máy ổn áp này chỉ hoạt động khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào lớn hơn 110 V. Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 1,1 kW thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở đầu ra và điện áp hiệu dụng ở đầu vào (tỉ số tăng áp) của máy ổn áp là 1,1. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 2,2 kW thì tỉ số tăng áp của máy ổn áp bằng.
A. 1,55.
B. 1,62.
C. 1,26.
D. 2,20.
Một vật tham gia hai dao động điều hòa điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1 = A1 cos (ωt + φ1) (cm) và x2 = A2 cos (ωt + φ2) (cm). Biết vận tốc của dao động thứ hai và li độ dao động thứ nhất tại mọi thời điểm liên hệ với nhau bởi công thức v2 = 45x1. Trong đó v có đơn vị cm/s, x có đơn vị cm. Tại thời điểm t1 li độ dao động thứ hai là −2 cm thì vận tốc của dao động thứ nhất là 40 cm/s. Tại thời điểm t2 khi vận tốc dao động thứ nhất là 72 cm/s thì vận tốc dao động thứ 2 là 144 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp của vật dao động điều hòa gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7 cm.
B. 8 cm.
C. 9 cm.
D. 10 cm.