Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 10
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaCl
Kim loại Fe có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đâu?
A. HCl, NaOH, MgCl2, SO2.
B. AgNO3, H2SO4, CuCl2, O2.
C. O2, H2O, HCl, ZnCl2.
D. Na2CO3, KOH, S, CuSO4
Cho phương trình phản ứng , X là:
A. H2
B. SO2
C. SO3
D. CO2
Cho 5,40 gam kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric loãng. Số mol H2SO4 đã phản ứng là:
B. 0,20 (mol)
C. 0,10 (mol)
D. 0,13 (mol)
Chất nào tác dụng với dung dịch NaOH cho kết tủa màu nâu đỏ?
A. Dung dịch CuSO4
B. Dung dịch ZnCl2
C. Dung dịch Mg(NO3)2
D. Dung dịch FeCl3
Chất khí nào sau đây gây ô nhiễm và mưa axit?
A. Khí oxi
B. Khí lưu huỳnh đioxit
C. Khí nitơ
D. Khí hiđro
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt?
A. CaCO3
B. Zn
C. Cu
D. Na2O
Dung dịch axit sunfuric đặc có tính chất nào khác với axit sunfuric loãng?
A. Tác dụng với bazơ
B. Đổi màu quỳ tím thành đỏ
C. Tính háo nước
D. Tác dụng với oxit bazơ
Sử dụng canxi oxit có thể làm khô khí nào sau đây?
A. CO2
B. SO2
C. HCl
D. CO
Hòa tan 23,5 gam K2O vào nước, sau đó dùng 0,25 lít dung dịch HCl để trung hòa. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
A. 1,5 (M)
B. 2,0 (M)
C. 2,5 (M)
D. 3,0 (M)
Có hai lọ đựng dung dịch NaOH và Ca(OH)2. Hóa chất để phân biệt hai dung dịch trên là:
A. Na2CO3
B. NaCl
C. HCl
D. MgO
Có những chất khí sau: CO, H2, O2, SO2, CO2. Khí nào làm đục nước vôi trong?
A. CO, CO2
B. H2, SO2
C. SO2, CO2
D. CO, SO2