Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 32
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng
C. Dung dịch Fe(NO3)2
D. Dung dịch HCl
Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4. Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng với nhau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các ngành sản xuất đồ gốm, xi măng, thủy tinh người ta gọi chung là công nghiệp gì?
A. Công nghiệp thủ công
B. Công nghiệp mỹ thuật
C. Công nghiệp silicat
D. Công nghiệp polime
Lý do chính phải bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm chúng trong dầu hỏa là
A. kim loại kiềm không tan trong dầu hỏa
B. kim loại kiềm nặng hơn dầu hỏa
C. kim loại kiềm tạo hợp chất bền với dầu hỏa
D. giữ kim loại kiềm không tiếp xúc với các chất có trong không khí như nước, oxi…
Trường hợp nào sau đây không tạo đơn chất?
A. MnO2 + HCl đặc
B. Cl2 + NaOH
C. KMnO4 + HCl đặc
D. Fe + H2SO4 loãng
Các chất khí nào sau đây đều cháy trong khí oxi?
A. H2, CO, SO2
B. Cl2, SO3, CO2
C. NO, H2, CO2
D. N2, SO2, Cl2
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2 có thể dùng thuốc thử nào?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch BaCl2
C. Dung dịch KOH
D. Dung dịch H2SO4
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat?
A.
B.
C.
D.
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Nhôm là kim loại lưỡng tính vì nhốm tác dụng cới axit lẫn dung dịch kiềm.
(2) Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính vì Al(OH)3 tác dụng với axit lẫn dung dịch kiềm.
(3) Al(OH)3 3 là hiđroxit lưỡng tính vì Al(OH)3 tác dụng với axit lẫn dung dịch kiềm.
(4) Nhôm là kim loại hoạt động mạnh vì nhôm tác dụng với axit lẫn dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hòa tan hoàn toàn 0,8125 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,28 lít khí SO2 (đktc). Kim loại R là
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau không tạo ra khí lưu huỳnh đioxit?
A. NaHSO3 + HCl
B. Cu + H2SO4 đặc, nóng
C. Na2SO3 + H2SO4
D. Ca(HSO3)2 + NaOH
Cho 3,36 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol của NaOH trong X là:
A. 0,625 (M)
B. 0,25 (M)
C. 0,4 (M)
D. 0,15 (M)
Tìm câu đúng trong các câu sau đây?
A. H2SO4 loãng hòa tan được Fe, Mg, Cu
B. H2SO4 đặc nguội tác dụng được với Fe, Ag, Cu
C. H2SO4 đặc nóng tác dụng được với Fe, Ag, Cu
D. H2SO4 đặc nóng tác dụng được với Ag, Au, Al
Trường hợp nào sau đây không có sự tương ứng giữa tên gọi và công thức phân tử?
A. H2SO3 (axit sunfua)
B. SO2 (khí sunforơ)
C. H2S (hiđrosunfua)
D. NaHSO3 (natri hiđrosunfit)
Cho các hoạt động sau
- Sử dụng phương tiện giao thông công cộng
- Đi bộ hoặc di chuyển bằng xe đạp
- Sử dụng nhiên liệu sinh học như xăng E5, dầu biodiezen
- Sử dụng than đá và dầu hỏa làm chất đốt
Số hoạt động giúp làm giảm lượng SO2 ra môi trường là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4