Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 23)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dựa vào nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại chính là:

A. Polime thiên nhiên và polime nhân tạo.

B. Polime thiên nhiên và polime hóa học.

C. Polime thiên nhiên và polime tổng hợp.

D. Polime thiên nhiên và polime bán tổng hợp.
Câu 2:

Phát biểu không đúng là:

A. Khi tóc bị cháy ta sẽ ngửi thấy mùi khét.

B. tất cả protein đều tan được trong nước và tạo thành dung dịch keo.

C. Protein bị thủy phân trong dung dịch axit hoặc bazơ khi đun nóng.

D. Trong phân tử protein có chứa nguyên tố nitơ.
Câu 3:

Để nhận biết hồ tinh bột, người ta dùng thuốc thử

A. dung dịch phenolphtalein.

B. dung dịch canxi hiđroxit.

C. dung dịch iot.

D. dung dịch brom.
Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột và xenlulozơ có công thức chung là .

(b) Lòng trắng trứng sẽ bị đông tụ khi thêm vào một ít rượu và lắc đều.

(c) Tơ nilon −6.6 là tơ nhân tạo.

(d) Thủy phân protein sinh ra các amino axit.

(e) Cao su được phân làm hai loại: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.

Số phát biểu đúng là:

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.
Câu 5:

Xenlulozơ không được ứng dụng để:

A. Sản xuất gỗ.

B. Sản xuất vải sợi.

C. Sản xuất giấy.

D. Sản xuất đường glucozơ.
Câu 6:

Media VietJack là công thức chung của

A. polietilen.

B. poli(vinyl clorua).

C. polistiren.

D. poli(metyl acrylat).
Câu 7:

Loại polime được dùng để tráng lên chảo chống dính là

A. teflon.

B. polietilen.

C. poli(vinyl clorua).

D. polistiren.
Câu 8:

Cho sơ đồ sau:(C6H10O5)n+nH2OtoAxitnX . X là

A. fructozơ.

B. glucozơ.

C. saccarozơ.

D. xenlulozơ.
Câu 9:

Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, protein, chất béo. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.
Câu 10:

Cho sơ đồ:C12H22O11+H2OtoaxitX+Y . Tên gọi của hai chất X và Y là:

A. Glucozơ và ancol etylic.

B. Fructozơ và axit axetic.

C. Glucozơ và fructozơ.

D. Ancol etylic và axit axetic.
Câu 11:

Để phân biệt da thật và da giả (làm bằng PVC), người ta dùng phương pháp đơn giản là:

A. cắt.

B. ngửi.

C. thủy phân.

D. đốt thử.
Câu 12:

Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là:

A. Sự oxi hóa.

B. Sự khử.

C. Sự cháy.

D. Sự đông tụ.