Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 26)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khối lượng kết tủa được tạo ra khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 là:
A. 39,4 gam.
B. 3,94 gam.
C. 25,7 gam.
Dãy các chất nào sau đây đều là hidrocacbon.
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl.
Để dập tắt đám cháy do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
A. phun nước vào ngọn lửa.
B. phủ cát vào ngọn lửa.
C. thổi oxi vào ngọn lửa.
Chất không làm mất màu dung dịch brom là
A. C2H6.
B. C2H2.
C. C2H4.
Phương trình hóa học điều chế nước Javen là
A.
B.
C.
Để nhận biết ba gói bột màu trắng đựng các chất: glucozơ, tinh bột và saccarozơ ta dùng:
A. Dung dịch brom và Cu(OH)2.
B. Dung dịch NaOH và dung dịch iot.
C. Hòa tan vào nước và dung dịch HCl.
Số liên kết đơn trong phân tử C4H8 là
A. 10.
B. 12.
C. 8.
Phản ứng giữa CH3COOH với dung dịch NaOH thuộc loại
A. phản ứng oxi hóa – khử.
B. phản ứng hóa hợp.
C. phản ứng phân hủy.
Trùng hợp 2 mol etilen (với hiệu suất 100%) ở điều kiện thích hợp thì khối lượng polietilen thu được là
A. 7 gam.
B. 14 gam.
C. 28 gam.
Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
A. 52,2%; 13,0%; 34,8%.
B. 52,2%; 34,8%; 13,0%.
C. 13,0%; 34,8%; 52,2%.
Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
Phát biểu đúng là
A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước.
C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
Trái cây trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ khí
A. metan.
B. etan.
C. axetilen.
Muốn điều chế 100 ml rượu etylic 65o ta dùng
A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất.
B. 100 ml rượu etylic nguyên chất có 65 ml nước.
C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với 35 ml nước.
Phân tử khối của chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 là
A. 890 (đvc).
B. 422 (đvc).
C. 372 (đvc).