Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hãy chọn câu trả lời đúng về tính chất hóa học của cacbon.

A. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu, tính chất hóa học quan trọng của cacbon là tính oxi hóa.

B. Cacbon là một phi kim hoạt động hóa học mạnh, tính chất hóa học quan trọng của cacbon là tính oxi hóa.

C. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu, tính chất hóa học quan trọng của cacbon là tính khử.

D. Cacbon là một phi kim hoạt động hóa học mạnh, tính chất hóa học quan trọng của cacbon là tính khử.

Câu 2:

Sục khí clo vào dung dịch KOH đun nóng, sản phẩm thu được sau phản ứng là gì?

A. KCl, H2O.

B. KCl, KClO, H2O.

C. KCl, KClO3, H2O.

D. KClO, KClO3, H2O.

Câu 3:

Cacbon phản ứng với dãy chất nào sau đây?

A. Fe2O3, Ca, CO2, H2, HNO3, H2SO4 đặc.

B. CO2, Al2O3, CaO, Ca, HNO3, H2SO4 đặc.

C. Fe2O3, CuO, CO2, HNO3, H2SO4 đặc.

D. CO2, H2O, HNO3, CaO, H2SO4 đặc.

Câu 4:

Vì sao người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi?

A. Nước đá khô có khả năng hút ẩm.

B. Nước đá khô có khả năng thăng hoa.

C. Nước đá khô có khả năng khử trùng.

D. Nước đá khô có khả năng dễ hóa lỏng.

Câu 5:

Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO3 trong bình kíp. Do đó CO2 thu được thường có lẫn một ít hiđroclorua và hơi nước. Có thể dùng hóa chất nào để thu được khí CO2 tinh khiết?

A. P2O5 và KHCO3.

B. K2CO3 và P2O5.

C. P2O5 và NaOH.

D. H2SO4 đặc và NaOH.

Câu 6:

Những nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A thì có tính chất gì?

A. Theo chiều tăng điện tích của hạt nhân, tính kim loại tăng dần, tính phi phim tăng dần.

B. Theo chiều tăng điện tích của hạt nhân, tính kim loại tăng dần, tính phi phim giảm dần.

C. Theo chiều giảm điện tích của hạt nhân, tính kim loại tăng dần, tính phi phim giảm dần.

D. Theo chiều giảm điện tích của hạt nhân, tính kim loại giảm dần, tính phi phim giảm dần.

Câu 7:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 A+FeBA+NaOHC+NaClO+H2OD+Na2OC+H2OD+FeE+H2

A, B, C, D, E lần lượt là:

A. Cl2, FeCl2, NaCl, HCl, FeCl3.

B. Cl2, FeCl3, NaCl, HCl,FeCl2.

C. HCl, FeCl2, NaCl, Cl2, FeCl3.

D. HCl, FeCl3, NaCl, Cl2, FeCl2.

Câu 8:

SiO2 không phải là nguyên liệu chính để sản xuất

A. xi măng.

B. thủy tinh.

C. linh kiện điện tử.

D. gốm sứ.

Câu 9:

Cặp chất nào sau đây tồn tại được trong cùng một dung dịch?

A. Na2SO4 và CaCl2.

B. Na2SO4 và MgCl2.

C. H2SO4 và KHCO3.

D. Ca(HCO3)2 và KOH.

Câu 10:

Cho 5,85 g kim loại R phản ứng với lượng dư clo sinh ra 11,175g muối clorua kim loại. Kim loại R là:

A. Mg.

B. Na.

C. K.

D. Ca

Câu 11:

Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng muối thu được là

A. 10,6 g.

B. 19 g.

C. 12,6 g.

D. 13,7 g.

Câu 12:

Có 2 chất rắn màu trắng là CaCO3 và CaSO4. Dùng hóa chất nào để phân biệt 2 chất đó?

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch NaCl.

C. Dung dịch H2SO4.

D. Cả A và C đều đúng.