Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 32)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phương trình hóa học viết đúng là
A.
B.
C.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen cần V lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí). Giá trị của V là
A. 300 lít.
B. 280 lít.
C. 240 lít.
Dung dịch tác dụng được với CaO và CaCO3 nhưng không tác dụng được với AgNO3 là
A. NaOH.
B. HCl.
C. CH3COOH.
Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
Cho sơ đồ: . A là:
A. CH4.
B. CH3OH.
C. CH3COOH.
Tỉ khối hơi của khí A đối với CH4 là 1,75 thì khối lượng phân tử của A là
B. 24 (đvc).
C. 29 (đvc).
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
. X có thể là
A. Cl2.
B. HCl.
C. H2SO4.
Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH dùng để điều chế
A. thuốc tím.
B. nước Javen.
D. kali clorat.
Tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi để tạo thành hỗn hợp nổ mạnh là
A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi.
C. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi.
Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là
A. có bọt khí màu nâu thoát ra.
B. mẩu natri tan dần.
C. mẩu natri không tan.
Dãy các chất gồm dẫn xuất của hidrocacbon là
A. Metan, glucozơ, tinh bột.
C. Rượu etylic, axit axetic, etilen.
Cho 27 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu etylic thu được là
A. 13,8 gam.
B. 6,9 gam.
C. 1,38 gam.
Phát biểu đúng là:
A. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
C. Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
Một hidrocacbon X có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của X là
A. C4H10.
B. C4H8.
C. C4H6.
Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16,0 gam.
B. 20,0 gam.
C. 26,0 gam.