Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 19)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3
B. 2 : 3
C. 2 : 5
D. 1 : 4
Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ:
A. không khí
B. NH3 và O2
C. NH4NO2
D. Zn và HNO3
Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước)
A. H+, PO43-
B. H+, H2PO4-, PO43-
C. H+, HPO42-, PO43-
D. H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-
Cấu hình electron nguyên tử của cacbon là
A. 1s2 2s2 2p1
B. 1s2 2s2 2p2
C. 1s2 2s2 2p3
D. 1s2 2s2 2p4
Công thức chung của ankan là
A. CnH2n.
B. CnH2n+2.
C. CnH2n-2.
D. CnH2n-6.
Khi đốt cháy anken ta luôn thu được
A. số mol CO2 ≤ số mol nước
B. số mol CO2< số mol nước
C. số mol CO2 > số mol nước
D. số mol CO2 = số mol nước
Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quì tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3), (4)
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 X CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
A. HCOOCH3.
B. C2H5OH
C. CH3CHO.
D. CH3COONa
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Dãy gồm các chất nào sau đây đều là este?
A. Vinyl axetat, natri axetat, lipit.
B. Tristearin, metyl fomat, etyl acrylat.
C. Etyl acrylat, amoni axetat, tripanmitin.
D. Phenyl acrylat, xà phòng, etyl benzoat.
Khi xà phòng hóa triolein trong dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol
B. C17H35COOH và glixerol
C. C15H31COONa và glixerol
D. C17H33COONa và glixerol
Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là
A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m
B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m
C. hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm cacboxyl
D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật
Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Amilozơ là phân tử tinh bột không phân nhánh
B. Amilopectin là phân tử tinh bột có phân nhánh.
C. Để nhận ra tinh bột người ta dùng dung dịch iốt
D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử, mạch phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.
Hợp chất CH3-NH-CH2-CH3 có tên đúng là
A. đietylamin.
B. etylmetylamin
C. N-etylmetanamin
D. đietylmetanamin
Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
C. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
Cho các chất sau: (1) CH3CH(NH2)COOH; (2) HOOC-CH2-CH2-COOH; (3) NH2[CH2]5COOH; (4) CH3OH và C6H5OH; (5) HO-CH2-CH2-OH và p-C6H4(COOH)2; (6) NH2[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH. Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là:
A. (1), (3), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (6)
C. (1), (3), (6).
D. (1), (3), (4), (5), (6).
Polime nào có cấu tạo mạng không gian:
A. Polietilen
B. Poliisopren
C. Cao su buna-S
D. Cao su lưu hóa
Khi thủy phân một octapeptit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Có những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị xây xát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất?
A. Sắt tráng kẽm
B. Sắt tráng thiếc
C. Sắt tráng niken
D. Sắt tráng đồng
Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
A. khử oxit bằng khí CO.
B. điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hiđroxit của chúng.
C. điện phân dung dịch muối halogen.
D. cho Al tác dụng với dung dịch muối.
Trong các khoáng chất của Canxi, chất nào có thể dùng trực tiếp làm phân bón?
A. Thạch cao.
B. Apatit.
C. Đôlômit.
D. Đá vôi.
Trong phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là:
A. 1 và 3
B. 3 và 2
C. 4 và 3
D. 3 và 4
Trong 3 chất Fe, Fe2+, Fe3+. Chất X chỉ có tính khử, chất Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính khử vừa có tính oxi hóA. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Fe, Fe2+ và Fe3+
B. Fe2+, Fe và Fe3+
C. Fe3+, Fe và Fe2+
D. Fe, Fe3+ và Fe2+
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
A. Fe và Al
B. Fe và Cr
C. Al và Cr.
D. Mn và Cr.
Cô cạn dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+; 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42- và 1 lượng ion Cl- thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 28,3
B. 31,85
C. 34,5
D. 42,7
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 aM vào dung dịch X thu được 3,94g kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:
A. 0,015
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,04
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C4H10
C. C2H4
D. C3H4
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là:
A. 76,6%.
B. 80,0%.
C. 70,4%.
D. 65,5%.
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là:
A. C3H7COOH và C4H9COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. HCOOH và CH3COOH
Thủy phân 0,2 mol metyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra có giá trị là
A. 9,2g.
B. 7,36g.
C. 5,12g.
D. 6,4g
Đun nóng 100g dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 21,6.
C. 10,8.
D. 32,4.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X được 3,36 lít khí CO2; 0,56 lít khí N2 (đktc) và 3,15g H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối NH2CH2COONA. CTCT của X là
A. NH2CH2CH2COOH
B. NH2CH2COOCH3
C. NH2CH2CH2COOC3H7
D. NH2CH2CH2COOC2H5
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HCl dư thu được V lít H2 ở đktC. Giá trị của V là:
A. 3,36
B. 4,48
C. 1,12
D. 2,24
Cho 6,8g hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325 ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,96g hỗn hợp kim loại Z. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi ion Cu2+ là
A. 1,4g
B. 4,2g
C. 2,1g
D. 2,8g.
Cho 16,75g hỗn hợp gồm Na, Al vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 6,75
B. 8,1
C. 11,75
D. 4,05
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,75b
B. a = 0,8b
C. a = 0,35b
D. a = 0,5b
Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp X gồm hai este đơn chất thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 38,792
B. 34,76
C. 31,88
D. 34,312
Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24g alanin và 8,19g valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,47
B. 18,29
C. 19,19
D. 18,83
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg (5a mol) và Fe3O4 (a mol) trong dung dịch chứa KNO3 và 0,725 mol HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp X là 26,23g. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Z chứa H2 và NO, tỉ khối của Z so với H2 bằng 11,5. Phần trăm khối lượng sắt có trong muối khan có giá trị gần nhất với
A. 17%.
B. 18%.
C. 26%.
D. 6%.