Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

A. Sản xuất nhôm từ quặng boxit

B. Sản xuất rượu vang từ quả nho chín

C. Sản xuất giấm ăn từ ancol etylic

D. Sản xuất xút từ muối ăn

Câu 2:

Vật liệu polime nào sau đây là tơ được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?

A. Poliacrilonitrin

B. Poli(etylen–terephtalat)

C. Poli(hexametylen–ađipamit)

D. Poli(butađien–stiren)

Câu 3:

Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ ?

A. glyxin

B. amilopectin

C. axit glutamic

D. anilin

Câu 4:

Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống. Trong công nghiệp dược phẩm được dùng để pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là

A. Saccarozơ và axit glutamic 

B. Glucozơ và lysin

C. Saccarozơ và lysin

D. Glucozơ và axit glutamic

Câu 5:

Kim loại M có thể điều chế được bằng tất cả các phương pháp như thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là kim loại nào trong các kim loại sau

A. Al

B. Cu

C. Na

D. Mg

Câu 6:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl. người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. nước brom

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

D. kim loại Na

Câu 7:

So với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi là:

A. Cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững

B. Cao hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều

C. Thấp hơn do khối lượng phân tử este nhỏ hơn nhiều

D. Thấp hơn do giữa các phân tử este không có liên kết hiđro

Câu 8:

Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Cr là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

B. Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.

C. Trong các phản ứng hóa học, kim loại luôn có tính khử.

D. Fe, Cr, Cu đều có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

Câu 9:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên dưới:

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Thí nghiệm trên mô tả cho quá trình ăn mòn điện hóa học

B. Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro thoát ra ở cả thanh Zn và thanh Cu.

C. Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro chỉ thoát ra ở phía thanh Zn.

D. Thanh Zn là cực âm và thanh Cu là cực dương của pin điện.

Câu 10:

Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể tích khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là ?

A. 11,2 lít

B. 22,4 lít

C. 5,6 lít

D. 8,4 lít

Câu 11:

Khẳng định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của các phản ứng của các hợp chất hữu cơ?

A. Đa số các hợp chất hữu cơ bền với nhiệt độ, không bị cháy khi đốt

B. Để cho phản ứng của các hợp chất hữu cơ xảy ra được, người ta thường đun nóng và dùng các chất xúc tác.

C. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra không theo một hướng nhất định

D. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không hoàn toàn

Câu 12:

Amin là loại hợp chất hữu cơ quan trọng, đóng nhiều chức năng khác nhau trong các cơ thể sinh vật, như kiểm soát các hoạt động sinh học, truyền dẫn thần kinh, hay chống lại các tác nhân xâm nhập có hại. Vì có hoạt tính sinh học cao mà các amin cũng được sử dụng nhiều như các loại thuốc và biệt dược. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?

A. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh

B. Isopropylamin là amin bậc hai.

C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

D. Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom

Câu 13:

Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 14:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào lượng dư dung dịch FeCl3;(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột ZnO nung nóng;(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;(d) Cho Ba vào dung dịch MgSO4;(e) Nhiệt phân AgNO3;(g) Điện phân dung dịch NaCl với các điện cực trơ, màng ngăn xốp.Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 15:

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

  (1) X + NaOH t0 Y + Z

  (2) Y + HCl  CH3COOH + NaCl      (3) Z + O2 enzim CH3COOH + H2O

Công thức phân tử của X là:

A. C5H8O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C4H6O2

Câu 16:

Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 17:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Nước brom

Dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa trắng

Z

Dung dịch AgNO3/NH3, to

Kết tủa trắng bạc bám vào thành ống nghiệm

T

Cu(OH)2

Dung dịch có màu xanh lam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Axit glutamic, triolein, glucozơ, saccarozơ

B. Lysin, anilin, fructozơ, glixerol

C. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ

D. Alanin, anilin, glucozơ, etylen glicol

Câu 18:

Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở

B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

C. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Có 3 chất làm mất màu nước brom.

Câu 19:

Có các quá trình điều chế sau:

(1) Cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi sản xuất CO2.

(2) Nung SiO2 với Mg ở nhiệt độ cao để sản xuất Si.

(3) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, sản xuất N2.

(4) Dùng NH3 để sản xuất HNO3.

(5) Nung quặng photphorit với cát và than cốc, sản xuất P.

(6) Dùng N2 và H2 sản xuất NH3

Số quá trình điều chế được dùng trong công nghiệp hiện nay là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Câu 20:

Cho V ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M vào dung dịch HC1 đặc, dư thu được 1,344 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

A. 100

B. 300

C. 400 

D. 200

Câu 21:

Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là

A. 48,70%.

B. 81,19%.

C. 18,81%. 

D. 51,28%.

Câu 22:

Cho sơ đồ sau :

Công thức cấu tạo của M là

A. CH2=C(CH3)COOCH=CH2 

B. CH2=C(CH3)COOCH2CH3

C. CH2=CHCOOCH=CH2

D. CH2=CHCOOCH2CH3 

Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB.

(b) Crom không tan trong dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội.

(c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat.

(d) Trong môi trường kiềm, muối crom(III) bị khử thành muối crom(II).

(e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit.

(g) CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO đều thu được Cu.

(h) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

Số phát biểu đúng là

A. 6

B. 4

C. 5

D. 7

Câu 24:

Hòa tan hết 8,1 gam kim loại M vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại M là đúng?

A. M tác dụng với dung dịch HCl và NaOH.

B. M là kim loại nặng.

C. M có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu

D. M được điều chế bằng nhiệt luyện

Câu 25:

Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 70). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch NaOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:

A. 1,304 

B. 2,0

C. 1,533

D. 1,7

Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng AgNO3/NH3 dư, to để phân biệt fructozơ và glucozơ;(b) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại;(c) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng;(d) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau;(e) Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức.

(g) Amilozơ là polime có mạch không phân nhánh, amilopectin là polime có mạch phân nhánh.Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 27:

Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là

A. 61,10

B. 60,20

C. 50,70 

D. 49,35

Câu 28:

Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449%; 7,865%; 15,73%. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85 gam muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng ?

A. X là hợp chất no, tạp chức

B. X dễ tan trong nước hơn Alanin

C. X vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

D. Phân tử X chứa 1 nhóm este

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2–5% khối lượng cacbon.

(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 30:

Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là:

A. 2 : 3

B. 3 : 5

C. 5 : 6

D. 3 : 4

Câu 31:

Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 72,75

B. 82,05

C. 86,70

D. 77,40

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.

(d) Dung dịch axit axetic có khả năng hòa tan Cu(OH)2.

(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

(f) Trong công nghiệp, ancol etylic có thể sản xuất từ etilen hoặc tinh bột.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 33:

X, Y là 2 anđehit hơn kém nhau một nhóm –CHO (MX < MY). Hiđro hóa hoàn toàn a gam E chứa X, Y cần dùng 0,63 mol H2 (đktc) thu được 14,58 gam hỗn hợp F chứa 2 ancol. Toàn bộ F dẫn qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 14,25 gam. Nếu đốt cháy hoàn F cần dùng 20,16 lít O2 (đktc) Mặt khác a gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với

A. 71,5

B. 103,5

C. 97,5

D. 100,5

Câu 34:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t (h).

B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol

C. Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết

D. Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra

Câu 35:

Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị gần nhất với m là:

A. 11,75

B. 11,70

C. 11,80

D. 11,85

Câu 36:

Hòa tan kết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là

A. 26,52 gam

B. 25,56 gam

C. 23,64 gam

D. 25,08 gam

Câu 37:

Hỗn hợp E gồm hexapeptit X (mạch hở, được tạo nên các α–aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin) và este Y (được tạo nên từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và etanol). Đun nóng m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 27 gam hỗn hợp muối. Đốt hết lượng muối trên cần 20,72 lít O2 (đktc), thu được H2O, Na2CO3, N2 và 27,5 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

A. 20,0

B. 19,0

C. 20,5 

D. 19,5

Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:

A. 26,32%

B. 15,92%

C. 22,18%

D. 25,75%

Câu 39:

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Hấp thụ toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

A. 43,5

B. 41,3

C. 46,3

D. 48,0