Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các phát biểu sau:

(1) Khí gây ra mưa axit chủ yếu là SO2 và NO2.

(2) Khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính chủ yếu là CO2 và CH4.

(3) Seduxen, mocphin... là các chất gây nghiện.

(4) Đốt than đá dễ sinh ra khí CO là chất khí rất độc.

(5) Metanol có thể dùng để uống như etanol.

Số phát biểu sai là:

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 2:

Phát biểu đúng là:

A. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức.

B. Các amin đều có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein.

C. Chất béo là este của glixerol với axit cacboxylic

D. Poliacrilonitrin và policaproamit là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.

Câu 3:

Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–CH3 là?

A. metyletanamin

B. metyletylamin

C. N–metyletylamin

D. etylmetylamin

Câu 4:

Cặp chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu tím

A. Lòng trắng trứng (anbumin) và (Gly)3.

B. Glucozơ và saccarozơ

C. Glucozơ và lòng trắng trứng (anbumin).

D. Fructozơ và tristearin.

Câu 5:

Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?

A. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.

B. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.

C. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.

D. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.

Câu 6:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. H2SO4.

B. H2S.

C. Ba(OH)2.

D. K3PO4

Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(1) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại hiện nay để sản xuất anđehit axetic.

(2) Phenol tan ít trong nước cũng như trong etanol.

(3) Các chất metylamin, ancol etylic và natri hiđrocacbonat đều cho phản ứng với axit fomic.

(4) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol dễ hơn benzen.

(5) Khi đun nóng hỗn hợp gồm phenol và axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được phenyl axetat.

(6) Phenol có tính axit nên còn gọi là axit phenic nên phản ứng được với natri hiđrocacbonat.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8:

Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?

A. glyxin, lysin, axit glutamic

B. glyxin, valin, axit glutamic

C. alanin, axit glutamic, valin

D. glyxin, alanin, lysin

Câu 9:

Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?

A. Màu của dung dịch K2Cr2O7 thay đổi khi cho dung dịch KOH vào

B. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

C. Kim loại Zn khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr2+.

D. Cr(OH)2 vừa tan trong dung dịch KOH, vừa tan trong dung dịch HCl.

Câu 10:

Tiến hành các thí nhiệm:

(1) Nhúng 1 thanh Cu và dung dịch FeCl3

(2) Nhúng thanh Al dư vào dung dịch FeCl3

(3) Nhúng thanh hợp kim Al và Cu vào dung dịch HCl loãng

(4) Nhúng thanh Ag vào dung dịch H2SO4 loãng

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 11:

Đốt cháy 6,48 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được a mol khí H2 và dung dịch Y có nồng độ là 8,683%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là:

A. 0,24

B. 0,15

C. 0,12

D. 0,18

Câu 12:

Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.   3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.4. dễ tan trong các dung môi phân cực như nước.     5. dễ bay hơi, khó cháy.6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Số mệnh đề đúng là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 13:

Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:

A. CH3–COO–CH2–COOH và H–COO–CH2–OOC–CH3

B. HOOC–COO–CH2–CH3 và H–COO–CH2–COO–CH3.

C. CH3–OOC–CH2–COOH và H–COO–CH2–OOC–CH3

D. CH3–OOC–CH2–COOH và H–COO–CH2–CH2–OOC–H

Câu 14:

Dung dịch NaOH loãng tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?

A. CO, H2S, Cl2, dung dịch AlCl3, C6H5OH

B. Al2O3, CO2, dung dịch NaHCO3, dung dịch ZnCl2, NO2.

C. Dung dịch NaAlO2, Zn, S, dung dịch NaHSO4

D. NO, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch NH4Cl, dung dịch HCl

Câu 15:

Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :

(a) Fe3O4 và Cu (1:1)            (b) Na và Zn (1:1)       (c) Zn và Cu (1:1)

(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)        (e) FeCl2 và Cu (2:1)      (g) FeCl3 và Cu (1:1)

Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 16:

Chất hữu cơ E (C, H, O) đơn chức, có tỉ lệ mC : mO = 3 : 2. Đốt cháy hết E thu được nCO2:nH2O=4:3. Thủy phân 4,3 gam E trong môi trường kiềm, thu được muối của axit hữu cơ X và 2,9 gam một ancol Y. Nhận xét sai là :

A. Chất E có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime

B. Chất E cùng dãy đồng đẳng với etyl acrylat

C. X là axit đứng đầu 1 dãy đồng đẳng

D. Y là ancol đứng đầu 1 dãy đồng đẳng

Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 18:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch nước brom

 

Dd mất màu

Kết tủa trắng

Dd mất màu

Kim loại Na

Có khí thoát ra

 

Có khí thoát ra

Có khí thoát ra

 

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Ancol etylic, stiren, axit axetic, axit acrylic

B. Ancol etylic, stiren, phenol, axit acrylic

C. Axit axetic, axit fomic, stiren, axit acrylic

D. Axit axetic, benzen, phenol, stiren

Câu 19:

Cho dãy chất gồm: glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.

(2) Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2)

(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng cacnalit.

(4) Photpho đỏ không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.

(5) Đốt metan trong khí clo sinh ra CCl4.

(6) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 21:

Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là

A. 0,04.

B. 0,16

C. 0,06

D. 0,08

Câu 22:

Lên men 54 kg glucozơ với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được V lít etanol có độ cồn là 46o. Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất bằng 0,8 gam/cm3. Giá trị của V là:

A. 15,00 lít.

B. 60,00 lít.

C. 37,50 lít

D. 18,75 lít.

Câu 23:

Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)

(1) X + 2NaOH t0 Y + Z + T

(2) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2t0 C2H4NO4Na + 2Ag + 2NH4NO3

(3) Z + HCl → C3H6O3 + NaCl

(4) T + Br2 + H2O → C2H4O2 + 2X1.

Phân tử khối của X là:

A. 156

B. 190

C. 220

D. 172

Câu 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH.      

(2) Cho phân ure vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.

(3) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.      

(4) Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

(5) Cho Al4C3 vào nước.                        

(6) Cho phèn chua vào nước cứng toàn phần.

(7) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.

Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là:

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

Câu 25:

Cho 25,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X chứa 30,96 gam muối và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là

A. 10,64 gam

B. 7,68 gam.

C. 1,76 gam.

D. 4,72 gam

Câu 26:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10O2N2) và chất Z (C5H10O3N2), trong đó Z là một đipeptit. Đun nóng 26,52 gam X với 300 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một amin T và m gam hỗn hợp gồm hai muối. Giá trị của m là

A. 38,98 gam

B. 35,02 gam

C. 30,22 gam

D. 36,46 gam

Câu 27:

Cho các nhận xét sau:

(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.

(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.

(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

Số nhận xét đúng là:

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 28:

Cho sơ đồ phản ứng sau: X t0X1H2,t0MđdFeCl3X3ddX4X + X5 

Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là.

A. Fe(NO3)2, FeO, HNO3

B. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3

C. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3

D. Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3

Câu 29:

Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 18,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y, thu được CO2 và nước có tổng khối lượng là 21,58 gam. Tỉ lệ của a : b gần nhất với:

A. 0,8.

B. 0,7

C. 0,9.

D. 0,6

Câu 30:

Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, anđehit axetic, metyl acrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tác Ni là

A. 4

B. 7

C. 6

D. 5

Câu 31:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 250ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Biết các khí đo ở đktc, giá trị của a là

A. 0,5M

B. 0,7M

C. 0,6M

D. 0,9M

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,12

B. 0,10

C. 0,16

D. 0,18

Câu 33:

Cho các nhận định sau:

(1) Dùng dung dịch Br2 có thể nhận biết được các dung dịch anilin, fructozơ và glucozơ.

(2) Các aminoaxit có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím.

(3) Các amin đều có tính bazơ nên dung dịch của chúng làm quì tím hóa xanh.

(4) C6H12O3N2 có 3 đồng phân là đipeptit mạch hở.

(5) Phân tử amilozơ, amilopectin và xenlulozơ đều có mạch phân nhánh.

(6) Các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường nên ăn nhiều nho chín để tăng cường thể trạng.

(7) Dung dịch hồ tinh bột hòa tan được iot ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.

Số nhận định đúng là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 34:

Hỗn hợp T gồm 2 ancol no, hở, đơn chức X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 11,0 gam T với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm 0,08 mol 3 ete (có khối lượng 4,24 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 13,44 lit O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X là

A. 40%.

B. 45%.

 

C. 60%.

 

 

D. 55%.

Câu 35:

Cho 1,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,68 gam hỗn hợp rắn Y gồm 2 kim loại. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thấy thoát ra 0,115 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

A. 12,225 gam.

B. 9,525 gam

C. 9,555 gam

D. 10,755 gam

Câu 36:

Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 35,39.

B. 37,215

C. 19,665

D. 39,04

Câu 37:

Dung dịch X gồm Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X thu được kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?

A. 88

B. 84

C. 86

D. 82

Câu 38:

Hỗn hợp E gồm 1 đipeptit X (được tạo nên từ 1 α–amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) và 1 este Y đơn chức, phân tử chứa 2 liên kết π; X, Y mạch hở.

– Đốt cháy hoàn toàn H với 21,504 lít O2 (đktc) sinh ra 36,96 gam CO2.– H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1,76M thu được dung dịch T. Cô cạn T được m gam rắn khan.

Giá trị của m là

A. 36,46

C. 36,3

D. 36,14

Câu 39:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là :

A. 13,76.

B. 13,92.

C. 11,32

D. 19,16

Câu 40:

X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y Cđều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Đun 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Nung F với CuO thu được hỗn hợp G chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp G tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là:

A. 6,86

B. 7,92

C. 7,28

D. 6,64