Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime?
A. Tinh bột
B. Mủ cây cao su
C. Tơ tằm
D. Sáp ong
Trong các chất sau đây, chất nào có độ tan trong nước ở điều kiện thường là cao nhất ?
A. CH3COOCH3
B. C2H5OH
C. C2H6
D. C6H5OH (phenol)
Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức C7H8O2. Khi tác dụng với Na thu được số mol khí hiđro bằng số mol X. Mặt khác X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Cấu tạo của X là
A. HO–C6H4–CH2OH
A. HO–C6H4–CH2OH
C. CH3–C6H4(OH)2
D. HO–C6H4O–CH3
Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Chất béo chứa chủ yếu gốc axit béo C17H35COO thường có trong dầu thực vật
B. Mỡ động vật, dầu thực vật thường tan tốt trong nước.
C. Chất béo có chứa các gốc axit béo không no thường ở trạng thái rắn
D. Ở điều kiện thường dầu thực vật ở trạng thái lỏng
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng ?
A. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)
B. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh
C. Các amino axit có nhóm –NH2 ở vị trí số 6 trở lên là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon
D. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α–amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,8 gam và 2,7 gam
B. 3,5 gam và 2,0 gam
C. 2,5 gam và 3,0 gam
D. 2,7 gam và 2,8 gam
Dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,01 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?
A. HNO3
B. HCl
C. H2SO4
D. HNO2
Trong số các kim loại: Al, Cu, Fe, Cr, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
A. Cr
B. Fe
C. Al
D. Cu
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: 0,1 mol Ca2+, 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Cl‒ và a mol . Hoá chất không thể làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. K3PO4
B. NaOH
C. Ca(OH)2
D. Na2CO3
Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là
A. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ
B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan
C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ
D. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Crom (III) oxit là oxit lưỡng tính
B. Các hợp chất CrO3, Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính.
C. Thêm dung dịch axit vào muối cromat, màu vàng chuyển thành màu da cam
D. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hoá mạnh.
Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozơ điều chế ancol etylic 70o, hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 70o thu được là
A. 452,893 lit
B. 425,926 lit
C. 298,125 lit
D. 208,688 lit
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z
(2) X + T → Z + AlCl3
(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là:
A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2
B. Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2
C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2
D. Al2(SO4)3, NaOH, Na2CO3 và H2SO4
Cho sơ đồ phản ứng sau: .Biết X, Y, Z là các hợp chất của sắt. Hai chất Y và T lần lượt là:
A. Fe2O3 và HNO3
B. FeO và AgNO3
C. FeO và HNO3
D. Fe2O3 và AgNO3.
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch
A. HCl dư
B. NaOH dư
C. NH3 dư
D. AgNO3 dư
Cho sơ đồ sau :
Vậy X2 là
A. ClH3N–CH2COOH
B. H2N–CH2–COONa
C. H2N–CH2COOC2H5
D. H2N–CH2–COOH
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
X,Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin
B. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ
D. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin
Oxi hóa 9,2 gam ancol đơn chức X bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 12,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm X bị oxi hóa có giá trị gần nhất với
A. 60%.
B. 80%.
C. 90%.
D. 70%.
Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 1,35
B. 4,00
C. 0,90
D. 1,80
Cho bột kim loại M vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X gồm M và Ag với dung dịch Y chứa 2 muối M(NO3)2 và Fe(NO3)2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tính khử theo thứ tự: Fe2+ > M > Ag > Fe3+
B. Tính oxi hóa theo thứ tự: Ag+ > Fe3+ > M2+ > Fe2+
C. Tính khử theo thứ tự: M > Ag > Fe2+ > Fe3+
D. Tính oxi hóa theo thứ tự: M2+ > Ag+ > Fe3+ > Fe2+
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong dãy: heroin, cocain, moocphin, vitamin, nicotin, cafein; có 5 chất gây nghiện nhưng chỉ có 3 chất là ma túy
B. Nước thải sinh hoạt – y tế, và đặc biệt là nước thải của các nhà máy là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước.
C. Thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật gây ô nhiễm cả môi trường đất và nước.
D. CO2 là một trong những tác nhân chính gây mưa axit
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất khí Z trong phòng thí nghiệm sau:
Các chất rắn X, dung dịch Y, dung dịch T lần lượt phù hợp sơ đồ là:
A. CaC2, H2O, KOH
B. Al4C3, H2O, H2SO4 đặc
C. CaCO3, HCl, H2SO4 đặc
D. Na2SO3, H2SO4, NaOH
Cho các chất sau:
(1) ClH3N–CH2–COOH
(2) H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH
(3) CH3–NH3–NO3
(4) (HOOC–CH2–NH3)2SO4
(5) ClH3N–CH2–CO–NH–CH2–COOH
(6) CH3–COO–C6H5
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (khí ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,45
B. 11,9
C. 12,7
D. 21,1
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 60,36
B. 57,12
C. 54,84
D. 53,16
Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.
(b) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc một;
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2;
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường;
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit
(g) Poli(vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo;
(h) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Cho 100ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là:
A. 1,75.
B. 1,25.
C. 1,5
D. 1,0.
Hỗn hợp E gồm H2, ankin X, anken Y (Y lớn hơn X một nguyên tử cacbon). Cho 0,5 mol E vào bình kín có xúc tác Ni, đun nóng. Sau thời gian thu được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,7 mol CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C3H4 và C4H8
B. C5H8 và C6H12
C. C2H2 và C3H6
D. C4H6 và C5H10
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng
(b) Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
(c) Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới chảy
(d) Than chì là tinh thể có ánh kim, dẫn điện tốt, có cấu trúc lớp
(e) Ở điều kiện thường photpho đỏ có khả năng phản ứng mạnh hơn photpho trắng
(f) Trong tự nhiên, dạng hợp chất chứa nitơ phổ biến nhất là các muối nitrat như NaNO3, KNO3, còn được gọi là diêm tiêu
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3
(2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3 thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất
(3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3(4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2
(5) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H14O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 43,5 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 40,5 gam muối và chất hữu cơ Y. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong Y là
A. 34,783%
B. 51,613%
C. 42,105%
D. 26,67%
Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hòa tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là:
A. 34,5
B. 34,8
C. 34,6
D. 34,3
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Chất Z tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng 1/2 số nguyên tử oxi
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3.K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:
Giá trị của x là:
A. 400
B. 800
C. 600
D. 900
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,1 gam Ag và 3,72 gam muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,04 mol NH3. Giá trị của m là
A. 2,44.
B. 1,50
C. 1,24.
D. 2,98
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa nhiều nhất từ dung dịch Z cần tiếp tục cho vào dung dịch Z một lượng tối thiểu là 40 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 6,720 lít
B. 6,272 lít
C. 5,824 lít
D. 6,496 lít
Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylen glicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 20
B. 19
C. 21
D. 18
Nung 12,72 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Mg(NO3)2 trong bình chân không, sau một thời gian thu được chất rắn Y và a mol hỗn hợp gồm CO2 và NO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,44 mol KHSO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa 64,94 gam muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CO2 và 0,06 mol NO. Cho Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 6,43 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,03
C. 0,02
D. 0,04
Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần nhất với
A. 34%.
B. 37%.
C. 29%.
D. 42%.