Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?

A. SO2

B. CO2

C. CO

D. NO2

Câu 2:

Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là

A. Fe, Cu, Al, Ag

B. Cu, Fe, Al, Ag

C. Fe, Al, Cu, Ag

D. Ag, Cu, Al, Fe

Câu 3:

Để bảo vệ nồi hơi (Supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể lót những kim loại nào sau đây vào mặt trong của nồi hơi ?

A. Zn hoặc Mg

B. Ag hoặc Mg

C. Pb hoặc Pt

D. Zn hoặc Cu

Câu 4:

Nguyên tắc sản xuất gang là

A. dùng khí hiđro để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao

B. khử quặng sắt oxit bằng dòng điện

C. dùng nhôm khử sắt oxit ở nhiệt độ cao

D. khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao

Câu 5:

Ngâm một vật làm bằng hợp kim Zn–Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. Nhận định đúng

A. Zn đóng vai trò là anot và bị khử thành Zn2+.

B. Cu đóng vai trò là catot và ion H+ bị khử thành H2.

C. Zn đóng vai trò là catot và bị oxi hóa thành Zn2+.

D. Cu đóng vai trò là anot và bị oxi hóa thành Cu2+.

Câu 6:

Poli(metyl metacrylat) và nilon–6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

A. CH2=C(CH3)–COOCH3 và H2N–[CH2]6–COOH

B. CH2=CH–COOCH3 và H2N–[CH2]6–COOH

C. CH2=C(CH3)–COOCH3 và H2N–[CH2]5–COOH

D. CH3–COO–CH=CH2 và H2N–[CH2]5–COOH

Câu 7:

Thực hiện thí nghiệm đối với ác dung dịch và có kết quả ghi theo bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Hóa đỏ

Y

Dung dịch iot

Xuất hiện màu xanh tím

Z

Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Xuất hiện phức xanh lam

T

Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Xuất hiện phức màu tím

P

Nước Br:

Xuất hiện kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là

A. phenylamoni clorua, hồ tinh bột, etanol, lòng trắng trứng, anilin

B. axit glutamic, hồ tinh bột, glucozo, glyxylglyxin, anilin

C. Phenylamoni clorua, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, saccarozo, anilin

D. axit glutamic, hồ tinh bột, saccarozo, glyxylglyxylglyxin, anilin

Câu 8:

Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ ?

A. Amoniac, etylamin, anilin

B. Anilin, amoniac, metylamin

C. Etylamin, anilin, amoniac

D. Anilin, metylamin, amoniac

Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng:

C2H2  +H2,xt,Pd/PbCO3,t0C X +O2,xt,PdCl2/CuCl2 +O2/Mn2+ Z.

Trong đó: X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Vậy X và Z là

A. Etan và axit axetic

B. etilen và etanol

C. etan và etanal

D. Etilen và axit axetic

Câu 10:

Cho các chất sau: butan; buta–1,3–đien; propilen; but–2–in; axetilen; metylaxetilen; isobutan; stiren; isobutilen; anlen. Chọn phát biểu đúng về các chất trên

A. Có 8 chất làm mất màu nước brom

B. Có 3 chất tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt

C. Có 7 chất tham gia phản ứng cộng hiđro

D. Có 7 chất làm mất màu tím của dung dịch KMnO4

Câu 11:

Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là

A. 82,45 gam

B. 62,4 gam

C. 68,4 gam

D. 59,3 gam

Câu 12:

Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là

A. 43,3%.

B. 35,9%.

C. 31,9%.

D. 86,5%.

Câu 13:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

A. NH4Cl t0 NH3 + HCl

B. BaSO3 t0 BaO + SO2

C. 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2

D. CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sử dụng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để làm mất tính cứng của nước

B. Hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư

C. NaAl(SO4)2.12H2O và (NH4)Al(SO4)2.12H­2O được gọi là phèn nhôm

D. Ở cùng một chu kỳ, bán kính kim loại kiềm lớn hơn bán kính kim loại kiềm thổ.

Câu 15:

Chất nào sau đây có khả năng loại được nhiều nhất các ion ra khỏi một loại nước thải công nghiệp có chứa các ion: Fe3+, NO3, H+, Cu2+, Pb2+, Zn2+, Al3+, Ca2+ ?

A. NaOH

B. NaCl

C. Na2CO3

D. NH3

Câu 16:

Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn chức năng sinh lí. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)?

A. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain

B. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain

C. Penixilin, ampixilin, erythromixin

D. Thuốc phiện, penixilin, moocphin

Câu 17:

X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng ?

A. Phân tử X có 1 liên kết p

B. X làm mất màu nước brom

C. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên

D. Y, Z là 2 đồng đẳng kế tiếp.

Câu 18:

X là este của a–amino axit Y có các đặc điểm sau:

– Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được muối của a–amino axit Y và ancol Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

– Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO2. Phát biểu đúng là:

A. Tổng số nguyên tử hiđro (H) trong hai phân tử X và Y là 14.

B. X có mạch cacbon phân nhánh

C. Y có tên gọi là axit 2–aminopropanoic.

D. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam

Câu 19:

Trong các phương pháp điều chế dưới đây:

1. Hiđrat hóa etilen để điều chế C2H5OH.

2. Lên men giấm rượu 8o – 10o để điều chế CH3COOH.

3. Tách 2 phân tử H2 của butan để điều chế buta–1,3–đien.

4. Thủy phân tinh bột để điều chế glucozơ.

5. Thủy phân CaC2 để điều chế axetilen.

6. Đun chất béo với kiềm để điều chế xà phòng.

7. Cho axetilen cộng nước ở điều kiện thích hợp để điều chế CH3CHO.

8. Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật để thu được bơ nhân tạo.

Số phương pháp được dùng trong công nghiệp là:

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 20:

Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit rồi trung hòa hết lượng axit bằng kiềm. Đun nóng dung dịch thu được với lượng dư AgNO3 trong NH3, tạo ra m gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là

A. 75%

B. 80%

C. 50%

D. 60%

Câu 21:

Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

A. 51,85%. 

B. 77,78%. 

C. 22,32%.

D. 25,93%.

Câu 22:

Trường hợp nào sau đây thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc?

A. Cho lượng dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2

B. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào lượng dư dung dịch HCl.

C. Cho lượng dư dung dịch NH3 vào dung dịch CrCl3

D. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3.

Câu 23:

Hoà tan hoàn toàn FeS2 vào cốc chứa dung dịch HNO3 loãng được dung dịch X và khí NO thoát ra. Thêm bột Cu dư và axit sunfuric vào dung dịch X, được dung dịch Y có màu xanh, nhưng không có khí thoát ra. Các chất tan có trong dung dịch Y là

A. CuSO4 ; FeSO4 ; H2SO4

B. Cu(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; H2SO4

C. Cu(NO3)2 ; Fe(NO3)2 ; H2SO4

D. CuSO4 ; Fe2(SO4)3 ; H2SO4

Câu 24:

Có các phát biểu sau về 4 chất hữu cơ: alanin, phenol, triolein và saccarozơ:

(1) Có 3 chất ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.

(2) Có 3 chất tham gia được phản ứng thủy phân.

(3) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch Br2.

(4) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch NaOH.

(5) Có 1 chất lưỡng tính.

(6) Có 1 chất thuộc nhóm cacbohiđrat.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 3

C. 6

D. 4

Câu 25:

Cho các phát biểu sau:

(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a–glucozơ.

(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.

(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.

(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH tự do.

(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.

(h) Trong cơ thể người, xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non.

(i) Khi nhỏ vài giọt I2 vào mặt cắt củ khoai lang sẽ thấy có màu xanh tím.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 26:

Hỗn hợp X gồm lysin và valin; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 49 : 80. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 41,82

B. 42,98

C. 46,50

D. 47,66

Câu 27:

Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Giá trị của a là

A. 18,325

B. 27,965

C. 28,326 

D. 16,605

Câu 28:

Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Khi cho các chất sau lần lượt tác dụng với dung dịch X: Cu, Mg, Al, AgNO3, Na2CO3, NaNO3, NaOH, NH3. Có bao nhiêu trường hợp phản ứng hóa học xảy ra không phải là phản ứng oxi hóa – khử ?

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 29:

Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ số mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(2) X1 + CuO t0 X4 + Cu + H2O

(3) X4 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2t0 X5 + 4NH4NO3 + 4Ag

(4) X2 + 2KOH CaO,t0 X6 + K2CO3 + Na2CO3

(5) X6 + O2 xt,t0 X4 + H2O

(6) X3 H2SO4,t0 CH2=CH–CH3 + H2O

Phân tử khối của X là

A. 146

B. 180

C. 102

D. 160

Câu 30:

Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.

– Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H2O.

– Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6a (mol) CO2.

Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

A. 40,00%.

B. 31,76%.

C. 46,67%.

D. 25,41%.

Câu 31:

Dung dịch X chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl xM và H2SO4 xM. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 13,26

B. 17,20

C. 14,87

D. 15,23

Câu 32:

Cho các hỗn hợp sau:

(a) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1).

(b) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1 : 2).

(c) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1).

(d) AlCl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1 : 2).

(e) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1).

(f) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1 : 3).

Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 33:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

(b) Cho crom (VI) oxit vào dung dịch BaCl2 dư.

(c) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư.

(d) Đun nóng đến sôi nước cứng tạm thời.

(e) Cho phân lân supephotphat kép vào dung dịch NaOH dư.

(g) Sục khí CO2 đến dư vào nước thủy tinh lỏng.

(h) Dẫn khí đất đèn qua dung dịch AgNO3/NH3.

(i) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc các phản ứng là

A. 6

B. 7

C. 8

D. 5

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,5. Thực hiện phản ứng đime hỗn hợp X thu được 9,36 gam hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng đime axetilen). Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng đime là

A. 70%

B. 50%

C. 60%

D. 80%

Câu 35:

Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 2316 giây, khối lượng catot bắt đầu tăng. Nếu tiếp tục điện phân thêm 4632 giây, tổng thể tích khí thu được của cả quá trình điện phân là 4,48 lít (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 86,90 gam

B. 94,80 gam

C. 63,14 gam

D. 68,88 gam

Câu 36:

Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ mạch hở, khác chức X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O; mỗi phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức đã học trong chương trình phổ thông, không chứa nhóm chức este). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol T thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho 0,1 mol T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,1 mol T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag. Cho 0,1 mol T tác dụng với Na dư thu được V lít khí (đktc). V nhận giá trị nào sau đây ?

A. 1,568

B. 1,792

C. 1,120

D. 1,344

Câu 37:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 8,064 lít khí H2. Cho dung dịch NaOH 1M đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,8M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là

A. 300 ml

B. 500 ml

C. 200 ml

D. 400 ml

Câu 38:

Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại α–amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu được N2; H2O và 0,5 mol CO2. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị m là

A. 36,03 gam

B. 30,63 gam

C. 31,53 gam

D. 32,12 gam

Câu 39:

Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư) thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m gần nhất với

A. 45,0

B. 46,0

C. 43,0

D. 44,0

Câu 40:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là ?

A. 20,49 gam

B. 21,06 gam

C. 19,17 gam

D. 15,81 gam