Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào X, thu được dung dịch Y. Hai dung dịch X và Y lần lượt có màu

A. da cam và vàng

B. vàng và đỏ nâu

C. vàng và da cam.

D. đỏ nâu và vàng

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước

B. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh

C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần

D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do màng oxi Al2O3 bền vững bảo vệ

Câu 3:

Hợp chất X có các tính chất:

(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.

(2) Làm nhạt màu dung dịch KMnO4.

(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng.

X là chất nào trong các chất sau ?

A. NO2

B. H2S

C. SO2

D. CO2

Câu 4:

Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat

A. Mỗi mắt xích của xenlulozơ có 5 nhóm OH tự do.

B. Saccarozơ có thể thu từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt

C. Trong tinh bột thì amilozơ thường chiếm hàm lượng cao hơn amilopectin

D. Glucozơ không làm mất màu nước brom

Câu 5:

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp ?

A. Trùng hợp vinyl xianua.

B. Trùng hợp metyl metacrylat

C. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic

D. Trùng ngưng axit ε–aminoca

Câu 6:

Nhận xét nào sau đây chưa chính xác ?

A. Chất béo là trieste của ancol và các axit béo

B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước

C. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin

D. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm.

Câu 7:

Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 1,95

B. 3,78

C. 2,43

D. 2,56

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Metylamin làm xanh quỳ tím ẩm.

B. Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

C. Peptit bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm.

D. Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh

Câu 9:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:

 

X

Y

Z

T

Nước brom

Không mất màu

Mất màu

Không mất màu

Không mất màu

Nước

Tách lớp

Tách lớp

Dune dịch đồng nhất

Dung địch đồng nhất

Dung dịch AgNO3/NH3

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Có kết tủa

Không có kết tủa

X, Y, Z, T lần lượt là

A. etylaxetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ

B. etylaxetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic. 

C. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etylaxetat

D. etylaxetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic.

Câu 10:

Bọ xít, cũng như nhiều loài côn trùng khác, là nguồn protein rất dồi dào. Tuy nhiên bọ xít lại có mùi hôi khó chịu và có thể gây bỏng, do trong cơ thể chúng có một lượng lớn axit fomic, HCl, H3PO4,...

Khi chế biến bọ xít làm thức ăn, em cần sơ chế bằng cách ngâm bọ xít vào hoá chất quen thuộc, dễ kiếm nào dưới đây để khử mùi hôi ?

A. Nước vôi trong

B. Giấm loãng

C. Rượu uống

D. Phèn chua

Câu 11:

Nhận định nào sau đây là không đúng ?

A. Phân lân nung chảy là hỗn hợp các muối silicat và photphat của magie và canxi

B. K2CO3 có trong tro thực vật cũng là một loại phân kali

C. Loại phân đạm có hàm lượng đạm cao nhất là ure, (NH2)2CO

D. Đạm amoni chỉ phù hợp với đất chua

Câu 12:

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) NaHS + NaOH →                                 (2) Ba(HS)2 + KOH →

(3) Na2S + HCl →                                      (4) CuSO4 + Na2S →

(5) FeS + HCl →                                        (6) NH4HS + NaOH →

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là

A. (1), (2)

B. (1), (2), (6).

C. (3), (4), (5)

D. (1), (6).

Câu 13:

Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 10 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 16,8 gam rắn Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sản phẩm thủy phân X có phản ứng tráng gương.

B. X là este của axit fomic.

C. Y chứa hai muối và KOH dư

D. X là este no đơn, mạch hở

Câu 14:

Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O, và khí N2

A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.

B. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.

C. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ

D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ

Câu 15:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Dung dịch X có thể chứa hỗn hợp các chất nào sau đây ?

A. Dầu ăn, dung dịch H2SO4 loãng

B. Tinh bột, dung dịch H2SO4 loãng

C. Anbumin, dung dịch NaOH loãng

D. Glyxin, ancol metylic, HCl đặc

Câu 16:

Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 17:

Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm sau phản ứng còn lại dung dịch chứa một muối tan là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 18:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

            Khối lượng kết tủa (gam)

Giá trị nào sau đây của mmax là đúng

A. 88,32.

B. 84,26

C. 92,49

D. 98,84

Câu 19:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A

(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B

(3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.

(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 800C thu được hợp chất hữu cơ E.

Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng

A. A → D → B → E

B. D → E → B → A

C. E → B → A → D

D. A → D → E → B

Câu 20:

Trong các chất: p–CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH, m–HOC6H4OH, CH3COOC6H5, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng vừa đủ với 2 mol dung dịch NaOH ?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

A. 200

B. 150

D. 120

Câu 22:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư.       

(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.    

(d) Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch KHSO4.

(e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư.    

(f) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.

Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 23:

Trong có thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(3) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(5) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.

(6) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.

(7) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2.

(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là

A. 5

B. 8

C. 7

D. 6

Câu 24:

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với

A. 6,0.

B. 4,2

C. 8,1

D. 2,1

Câu 25:

Cho sơ đồ phản ứng:

 (1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2            

(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2

A. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).

B. Bị khử bởi H2 (to, Ni). 

C. Tác dụng được với Na

D. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic

Câu 26:

Số este thuần chức của etylen glicol (mạch hở) có công thức phân tử C8H12O4, không tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Câu 27:

Amino axit X có công thức (H2N)2C2H3COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,31

B. 12,89 

C. 10,15

D. 11,01

Câu 28:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam thẫm.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là:

A. 6

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 29:

Cho 26,3 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 1,18 lít dung dịch HNO3 1,0M thu được dung dịch chứa m gam muối và 8,064 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Giá trị của m là

A. 76,08.

B. 76,70

C. 70,94

D. 75,90

Câu 30:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 21,7 gam X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 12,24

B. 10,80

C. 15,30

D. 9,18

Câu 31:

Cho các phát biểu sau

(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị a–amino axit được gọi là liên kết peptit.

(2) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.

(3) Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p–bromanilin.

(4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử.

(5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.

(6) Nhờ tính bazơ, anilin tác dụng với dung dịch brom.

(7) Hợp chất H­2NCOOH là aminoaxit đơn giản nhất.

(8) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.

Số phát biểu SAI

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 32:

Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 8,274. 

B. 22,254

C. 17,73

D. 31,7

Câu 33:

Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; but–1–in; buten và H2. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 1,63 mol O2. Mặt khác nung nóng 15,48 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm các hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được m gam kết tủa; bình (2) đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,0 gam; đồng thời lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,568 lít (đktc). Giá trị của m là

A. 19,26

B. 24,60

C. 20,16

D. 19,24

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:(1). Propan–1,3–điol hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.(2). Axit axetic không phản ứng được với Cu(OH)2.(3). Từ các chất CH3OH, C2H5OH, CH3CHO có thể điều chế trực tiếp axit axetic.(4). Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl.(5). Hỗn hợp Fe3O4 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl.(6). Hỗn hợp Al2O3 và K2O có thể tan hết trong nước.(7). Hỗn hợp Al và BaO có thể tan hết trong nước.(8). FeCl3 có cả tính oxi hóa và tính khử.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 35:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m1:m2 = 3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với

A. 2,016 

B. 1,494 

C. 0,672 

D. 1,00

Câu 36:

Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ trong phân tử cùng chứa C, H và O thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là

A. 5,52 gam

B. 6,00 gam

C. 6,48 gam

D. 5,58 gam

Câu 37:

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là

A. 2,00

B. 0,50

C. 0,75

D. 1,00

Câu 38:

Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại α–aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu được 0,5 mol CO2. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1:4:2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối (đều chỉ chứa 1 nhóm –COO). Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị của m gần nhất với

A. 33 gam

B. 32 gam

C. 30 gam

D. 36 gam

Câu 39:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư và X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 1,344

B. 2,24

C. 1,792

D. 2,016

Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp A gồm: Este đơn chức X và hai este mạch hở Y, Z (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,4425 mol O2, thu được 5,4 gam H2O. Mặt khác 8,4 gam A tác dụng vừa đủ với 0,1125 mol NaOH, thu được 2,895 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử C, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,22875 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 53%.

B. 51%.

C. 52%.

D. 54%.